Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) 

Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Hướng dẫn giải

Từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân:

  •  mãng cầu (Nam Bộ) - na
  • anh hai (Nam Bộ) - anh cả
  • đậu phộng (Nam Bộ) - lạc
  • chén (Nam Bộ) – bát
  • muỗng (Nam Bộ) - thìa
  • ghe (Nam Bộ) – thuyền
  • cây viết (Nam Bộ) - bút
  • răng (Bắc Trung Bộ) - sao
  • tía, ba (Nam Bộ) – bố
  • mô, rứa (Trung Bộ) – đâu, thế nào

Câu 2: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) 

Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ).

Hướng dẫn giải

  • Tầng lớp học sinh, sinh viên:
    • Nghỉ học gọi là chuồn. Ví dụ: Tuấn đã chuồn hai tiết Toán để đi chơi điện tử.
    • Nhìn bài hoặc mở tài liệu trong giờ kiểu tra gọi là quay bài, cóp bài. Ví dụ:Hôm nay, nó bị cô giáo phát hiện khi đang quay bài
    • Bạn học giỏi cái gì cũng biết gọi là siêu. Ví dụ:Nó học siêu lắm, môn nào điểm thi cũng cao.
  • Tầng lớp xã hội khác:
    • Giới buôn bán gọi tiền có mệnh giá 100.000 nghìn đồng là 1 lít, 1 cành…
    • Tầng lớp quý tộc phong kiến: ăn gọi là ngự thiện, áo gọi là ngự bào, thân thể gọi là long thể

Câu 3: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8)

 Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biếu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

Hướng dẫn giải

Trường hợp (a) nên dùng từ ngữ địa phương vì hai người cùng sinh sống trong một địa phương nên có thể hiểu được các từ ngữ thường dùng ở địa phương đó. Các trường hợp còn lại nên dùng từ ngữ toàn dân.

Câu 4: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8)

 Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ của địa phương em có sử dụng từ ngữ địa phương

Hướng dẫn giải

Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông.

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ

Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe
(Tố Hữu)

Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên
(Tố Hữu)

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm