Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (trang 192 sgk ngữ văn 12 tập 2)

Kẻ bảng vào vở rồi điền những nội dung cần thiết về tiếng việt vào các mục trong bảng:

Nguồn gốc và lịch sử phát triển   Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a, Tiếng Việt thuộc:

+ Họ: 

- Dòng: 

- Nhánh: 

b, Các thời kì phát triển:

 

a, 

b, 

c, 

 

Hướng dẫn giải

Nguồn gốc và lịch sử phát triển   Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a, Tiếng Việt thuộc:

+ Họ: ngôn ngữ Nam Á

- Dòng: Môn- Khơ me

- Nhánh: Việt – Mường

b, Các thời kì phát triển:

- Thời kì dựng nước

- Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc

- Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến

- Thời kì Pháp thuộc

- Thời kì sau CM tháng Tám đến nay

a, Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc các yếu tố cấu tạo từ.

b, Từ không biến đổi hình thái

c, Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.

 

Câu 2 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)

Kẻ bảng sau vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách (theo mẫu ở cột thứ ba trong bảng):

  PCNN

PCNN

nghệ thuật

PCNN

...

PCNN

...

PCNN

...

PCNN

...

Thể loại văn bản tiêu biểu  

- Ca dao, vè, thơ...

- Truyện, tiểu thuyết, kí,...

- Kịch bản,...

       

 

Hướng dẫn giải

 

  PCNN

PCNN

nghệ thuật

PCNN

...

PCNN

...

PCNN

...

PCNN

...

Thể loại văn bản tiêu biểu

- Dạng lời nói độc thoại, đối thoại

- dạng viết (nhật kí, thư từ, hồi kí…)

- Lời nói tái hiện (tác phẩm văn học)

- Ca dao, vè, thơ...

- Truyện, tiểu thuyết, kí,...

- Kịch bản,...

- Cương lĩnh, tuyên ngôn

- xã luận

- báo cáo, tham luận, phát biểu hội nghị…

- Bản tin

- phóng sự

- tiểu phẩm

- phỏng vấn

- quảng cáo

- Chuyên luận, luận văn, luận án

- sách giáo khoa, giáo trình

- sách khoa học

- nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định

- giấy chứng nhận, văn bằng chứng chỉ

Câu 3 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)

Kẻ bảng trong SGK vào vở rồi điền tên các phong cách ngôn ngữ các và cá đặc trưng co bản của từng phong cách 

Hướng dẫn giải

 

  PCNN Sinh hoạt PCNN Nghệ thuật PCNN Chính luận PCNN Báo chí PCNN Khoa học PCNN Hành chính
Thể loại văn bản tiêu biểu

- Dạng lời nói độc thoại, đối thoại

- dạng viết (nhật kí, thư từ, hồi kí…)

- Lời nói tái hiện (tác phẩm văn học)

- Ca dao, vè, thơ…

- Truyện, tiểu thuyết, kí…

- Cương lĩnh, tuyên ngôn

- xã luận

- báo cáo, tham luận, phát biểu hội nghị…

- Bản tin

- phóng sự

- tiểu phẩm

- phỏng vấn

- quảng cáo

- Chuyên luận, luận văn, luận án

- sách giáo khoa, giáo trình

- sách khoa học

- nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định

- giấy chứng nhận, văn bằng chứng chỉ

 

Câu 4 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)

So sánh hai phần văn bản (mục 4 - SGK, trang 193), xác định phong cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của hai văn bản

Hướng dẫn giải

Hai phần văn bản để có chung đề tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách khác nhau:

+ Văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng để thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, logíc, tính phi cá thể.

+ Văn bản (b) được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ mang tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.

Câu 4 (trang 193 sgk ngữ văn 12 tập 2)

Đọc văn bản lược trích (mục 5 - SGK, trang 194) và thực hiện các yêu cầu của SGK:

a,Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.

b, Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản.

c, Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, anh (chị) hãy đóng vai một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản.

Hướng dẫn giải

a, Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính

b, Đặc điểm ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản:

+ Từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều thuật ngữ, từ thường gặp trong ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này

+ Về câu: các kiểu câu thường theo motip chung: UBND thành phố Hà Nội căn cứ… xét đề nghị… quyết định…

+ Về kết cấu: Phần đầu có tiêu ngữ, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định

- phần chính: nội dung quyết định

- Phần cuối: chữ kí, họ tên, nơi nhận

c, Tin ngắn: Vào sáng ngày 12/11, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố HN đã kí quyết định thành lập bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định này nêu rõ nhiệm vụ, tổ chức phòng ban để các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm