Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Kiểm tra tổng hợp học kì 1

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

PHẦN TRẮC NGHIỆM (trang 219 sgk ngữ văn 12 tập 1)

Chọn phương án đúng cho các câu hỏi trong SGK

Hướng dẫn giải

1 - C 2 - A 3 - C 4 - C 5 - B 6 - B
7 - B 8 - B 9 - A 10 - B 11 - D 12 - C

Câu 1 Đề 1 (trang 221 sgk ngữ văn 12 tập 1)

Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài Tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh.

Hướng dẫn giải

Hoàn cảnh ra đời Tuyên ngôn độc lập:

- Ngày 19/8/1945 chính quyền ở Hà Nội về tay nhân dân

26/8, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội, người soạn thảo Tuyên ngôn độc lập tại số 48 phố Hàng Ngang

2/9 Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập

Câu 2 Đề 1 (trang 221 sgk ngữ văn 12 tập 1)

Phân tích nghệ thuật lập luận trong tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.

Hướng dẫn giải

Nghệ thuật lập luận Tuyên ngôn độc lập

- Cơ sở pháp lí: quyền bình đẳng, quyền hạnh phúc, tự do của con người, dân tộc.

Luận cứ:

- Trích dẫn tuyên ngôn độc lập của Mỹ. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của cách mạng Pháp (Người ta sinh ra tự do, bình đẳng về quyền lợi… luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi)

- Khẳng định niềm tự hào khi đặt ba bản tuyên ngôn cạnh nhau

- Người suy luận trực tiếp “suy rộng ra” để khẳng định quyền độc lập, tự do của nước ta

- Cơ sở thực tiễn: bản án chung thẩm kết tội chủ nghĩa thực dân Pháp, khẳng định vài trò chính trị của nhân dân Việt Nam và mặt trận Việt Minh

Luận cứ:

- Đập tan luận điệu “khai hóa”, “bảo hộ” của thực dân Pháp

- Người chỉ ra các phương diện về chính trị, kinh tế xóa tan luận điệu khai hóa Việt Nam

    + “khai hóa tự do” >< “lập ra nhà tù nhiều hơn trường học”

    + khai hóa bình đẳng >< lập ra ba hế độ khác nhau ở Bắc, Trung, Nam ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, ngăn cản dân ta đoàn kết

    + khai hóa bác ái >< thi hành luật pháp dã man

- Bác bỏ luận điệu bảo hộ:

    + 1940 Pháp quỳ gối hàng, mở cửa nước ta rước Nhật

    + Trong 5 năm Pháp bán nước ta hai lần cho Nhật

    + Chúng thẳng tay khủng bố Việt Minh

- Tuyên bố độc lập: khẳng định nền độc lập tự do, quyết tâm bảo vệ đất nước

Luận cứ:

- Khẳng định nước Việt Nam có quyền, sự thật đã trở thành một nước độc lập

- Toàn thể dân tộc quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạn, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

Câu 1 Đề 2 (trang 221 sgk ngữ văn 12 tập 1)

Giới thiệu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng

Hướng dẫn giải

-  Tây Tiến được Quang Dũng sáng tác khi rời xa đơn vị cũ - Phù Lưu Chanh năm 1948.

-  Bài thơ là sự hồi tưởng của Quang Dũng về đoàn quân Tây Tiến, về cảnh vật và con người Tây Bắc trong khoảng thời gian khổ mà oai hùng. Tất cả đều được thể hiện qua một tâm hồn lãng mạn, nặng tình yêu quê hương, đất nước và bằng một bút pháp tài hoa, độc đáo.

- Tác phẩm là bài thơ tiêu biểu cho đời thơ Quang Dũng, thể hiện sâu sắc phong cách nghệ thuật của nhà thơ, in trong tập Mây đầu ô.

- Bài thơ gồm bốn phần, với nội dung:

+ Khung cảnh chiến trường Tây Bắc qua trang thơ Quang Dũng vừa hùng vĩ dữ dội lại vừa mộng mơ, trữ tình. Bên cạnh núi rừng hiểm trở với độ cao rợn người là một mái nhà thấp thoáng ẩn hiện trong mưa lưng chừng núi, bên cạnh vùng đất hoang dại chưa đầy bí mật ghê gớm của rừng thiêng với thác gầm thét, với cọp trêu người là một bản làng có cơm lên khói, có mùi thơm nếp xôi và những cô gái xinh đẹp.

+Tây Bắc duyên dáng mĩ lệ hiện lên qua thơ Quang Dũng thật tươi mát và thơ mộng với những đêm liên hoan văn nghệ rực rỡ với đồng bào nơi đây.

+ Trên nền thiên nhiên hùng vĩ thơ mộng, người lính Tây Tiến hiện ra mang vẻ đẹp lẫm liệt hào hùng và sang trọng. Sang trọng ở tư thế coi cái chết nhẹ như lông hồng, ở những giấc mơ lãng mạn của người thanh niên Hà Nội, vẻ đẹp bi tráng của người lính cả khi sống và khi đã hi sinh.

+ Bài thơ kết thúc với lời thề son sắt của người lính Tây Tiến quyết chiến đấu cùng đồng đội, sống trong đồng đội: “Hồn về sầm Nưa chẳng về xuôi".

- Đặc sắc nghệ thuật:

+ Cảm hứng lãng mạn, ngòi bút tài hoa.

+ Ngôn ngữ, hình ảnh sáng tạo, linh hoạt.

Câu 2 Đề 2 (trang 221 sgk ngữ văn 12 tập 1)

Đồng cảm và chia sẻ trong xã hội ta ngày nay.

Hướng dẫn giải

Mở bài:

-  Giới thiệu về vấn đề “đồng cảm và chia sẻ" trong xã hội ngày nay.

-  Trình bày khái quát suy nghĩ của bản thân

 Thân bài:

* Giải thích sự đồng cảm và sẻ chia:

+ Đồng cảm là sự cảm thông, rung cảm trước mọi việc, một người nào đó trong cuộc sống.

+ Sẻ chia là hành động quan tâm, san sẻ vật chất và tinh thần giữa người với người.

* Bàn luận vấn đề

-   Trong cuộc sống không thể thiếu đi tình thương yêu, sự quan tâm giữa người với người.

+ Khi gặp người bị nạn, người sống cô đơn không nơi nương tựa, chúng ta sẽ giúp đỡ, an ủi, động viên.

+ Khi một người bạn, người thân có chuyện buồn... ta đã làm gì?

Ví dụ: Các cuộc động viên ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, cái tết vì người nghèo, nối vòng tay lớn, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, thiệt hại do cơn bão...

-   Chia sẻ, đồng cảm chính là động lực hướng con người tới những điều tốt đẹp. Nó có vai trò quan trọng trong xã hội ngày nay, là cơ sở để đất nước phát triển vững mạnh.

-   Đồng cảm, sẻ chia sẽ làm cho chính bản thân mỗi người cảm thấy thanh thản, hạnh phúc.

=> Có thể khẳng định: đồng cảm, sẻ chia luôn luôn tồn tại, hiện hữu xung quanh cuộc sống con người.

* Mở rộng vấn đề, liên hệ bản thân

- Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những kẻ sống ích kỉ, chỉ luôn lo nghĩ cho lợi ích cá nhân. Những người như vậy sẽ bị bạn bè và xã hội xa lánh, phải sống một cuộc đời cô độc.

- Liên hệ bản thân: Em đã đồng cảm, chia sẻ với mọi người thế nào? Những hành động như vậy mang lại cho em những gì?

Kết bài: Đồng cảm, sẻ chia là biểu hiện của lòng tốt, phù hợp với truyền thống nhân đạo của dân tộc. Chúng ta cần phải tiếp tục duy trì và phát huy truyền thống đạo lí tốt đẹp này của dân tộc. 

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm