Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 4 (SGK trang 21)

Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? 

a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit

b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.

Giải thích các câu trả lời.

Hướng dẫn giải

-Dùng Axit sunfuric tác dụng vs đồng(II) oxit.

+)Vì axit sunfuric đặc có thể pha loãng thành axit sunfuric loãng bằng cách rót từ từ từng giột axit sunfuric đặc vào nước

==>Tiết kiệm đc nguyên liệu.

+)Dùng CuO thì tiết kiệm hơn Cu vì có thể tăng khối lượng từ Cu thành Cu bằng cách cho tác dụng vs Oxi.

Bài 2 (SGK trang 21)

Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng

a) phản ứng hóa hợp ? Viết phương trình hóa học

b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? viết phương trình hóa học.

(1) H2O;          (2) CuO;       (3) Na2O;          (4) CO2;          (5) P2O5

Hướng dẫn giải

a) Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp, vì các nguyên tố H, Cu, Na, P đều tác dụng được với oxi

2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O

2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO

4Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Na2O

4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5

C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2

b) Các oxit CuO, CO2, H2O có thể được điều chế bằng phản ứng phân hủy

Thí dụ: Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O

CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + H2O

Bài 3 (SGK trang 21)

Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2 và CO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất ?

Viết các phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

Để loại bỏ SO2 và CO2 ta dùng dung dịch bazơ. Dung dịch bazơ rẻ tiền nhất là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.

Bài 1 (SGK trang 21)

Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với

a) Nước

b) Axit clohiđric

c) Natri hiđroxit

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2

SO2 + H2O → H2SO3

Na2O + H2O → 2NaOH

CO2 + H2O → H2CO3

b) Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO2 và CO2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Bài 5 (SGK trang 21)

Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học

       Na2SO3

           ↑

→ SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2   

                                      ↓

                                 Na2SO4 → BaSO4

 

 

Hướng dẫn giải

1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) SO­­2

2) 2 SO2 + O2\(\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}\) 2 SO3

3) SO2 + Na2 O -> Na2SO3

4) SO3 +H2O - > H2SO4

5) 2H2SO4 (đ) + Cu \(\underrightarrow{t^o}\) CuSO4 + SO2↑ +2 HO

6) SO2 + H2O - > H2SO3

7) H2SO3 + 2 NaOH - > Na2SO3 + 2H2O

8) Na2SO3 + 2HCl - > 2 NaCl + SO2 ↑ + H2O

9) H2SO4 + 2 NaOH - > Na2SO4 + 2H2O

10) NaSO4 + BaCl2 - > BaSO4 ↓ + 2 NaCl

Có thể bạn quan tâm