Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 2 (SGK trang 129)

Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........      

b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............

d)  Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.

Hướng dẫn giải

Bài 2. Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........

b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............

d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.

Giải

a) xăng, dầu hỏa , và các sản phẩm khác

b) crackinh

c) khí metan

d) thành phần

Bài 1 (SGK trang 129)

Chọn những câu đúng trong các câu sau :

A. Dầu mỏ là một đơn chất.

B.  Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.

C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

D.  Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.

E. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Hướng dẫn giải

Bài 1. Chọn những câu đúng trong các câu sau :

A. Dầu mỏ là một đơn chất.

B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.

C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

D. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.

E. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Giải

Đáp án đúng là: C và E

Bài 3 (SGK trang 129)

Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :

a) Phun nước vào ngọn lửa.

b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.

c) Phủ cát vào ngọn lửa. 

Cách làm nào ở trên là đúng? Giải thích.

Hướng dẫn giải

- Cách làm đúng là b và vì ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với không khí

- Cánh làm a là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn.



Bài 4 (SGK trang 129)

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tũa.

a) Viết các phương trình hoá học (biết N2, CO2 không cháy).

b) Tính V (đktc).

Hướng dẫn giải

Phản ứng đốt cháy: CH4 + 2O2 —tº→ CO2 + 2H2O (1)

N2 và CO2 không cháy Khi được hấp thụ vào dung dịch,

Ca(OH)2 có phản ứng sau: Ca(OH)2 + CO2 —-> CaCO3↓+ H2O (2)

Thể tích CH4 là:

V/100 x 96 = 0,96 V

Thể tích CO2 là:

V/100 x 2 = 0,02 V

Theo phản ứng (1) thể tích CO2 tạo ra là 0,96V

Vậy thể tích CO2 thu được sau khi đốt là 0,96V + 0,02V = 0,98V

Số mol CO2 thu được là (0,98V : 22,4)

Theo (2) số mol CaCO3 tạo ra bằng số mol CO2 bị hấp thụ

=> nCO2 = 4,9 : 100 = 0,049 (mol)

Ta có phương trình: (0,98V : 22,4) = 0,049

=> V = (22,4 x 0,049) : 0,98 = 1,12 (lít)



Có thể bạn quan tâm