Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 38. Axetilen

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 122)

Hãy cho biết trong các chất sau :

CH3 - CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH4 ; CH ≡ C - CH3

a)  Chất nào có liên kết ba trong phân tử.

b)  Chất nào làm mất màu dung dịch brom.

Hướng dẫn giải

a) Có 2 chất : CH≡CH v à CH≡C-CH3 liên kết 3

b) Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom

CH≡CH , CH2=CH2 v à CH≡CH-CH3



Bài 2 (SGK trang 122)

Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

Hướng dẫn giải

a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

= = 0,1 lit = 100ml

b) Số mol С2H2 = 0,01 mol

С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br

p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol)

= = 0,2 lit = 200ml



Bài 3 (SGK trang 122)

Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Hướng dẫn giải

CH2= CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)

P.ư: 0,1 : 22,40,1 : 22,4 (mol)

HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)

P.ư: 0,1 : 22,4 → 2 . 0,1 : 22,4 (mol)

Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4

Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.

Bài 4 (SGK trang 122)

Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Hướng dẫn giải

Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải:

Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.

a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).

Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

p.ư: x -> 2x x (ml)

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:

Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.

% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%

b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.

Bài 5 (SGK trang 122)

Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a)  Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.



Hướng dẫn giải

Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.

a) Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

P.ư: x x x (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

P.ư: y 2y y (mol)

b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015

% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%



Có thể bạn quan tâm