Bài 37. Etilen
Bài 1 (SGK trang 119)
Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau ?
A. CH4 ;
B. C2H2;
C. C2H4 ;
D. C6H6.
Hướng dẫn giải
Bài 1. Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 - CH3 ; b) CH2 = CH2 ; c) CH2 = CH - CH = CH2.
Giải
a) Có 1 liên kết đơn
b) Có 1 liên kết đôi
c) Có 2 liên kết đôi và 1 liên kiết đơn
Bài 2 (SGK trang 119)
Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau :
|
Có liên kết đôi |
Làm mất màu dd Brom |
Phản ứng trùng hợp |
Tác dụng với oxi |
Metan |
|
|
|
|
Etilen |
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
Giải
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | không | không | không | có |
Etilen | có 1 liên kết đôi | có | có | có |
Bài 3 (SGK trang 119)
Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu đuợc metan tinh khiết.
Hướng dẫn giải
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.
CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Bài 4 (SGK trang 119)
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
=0,6 x 22,4 = 13,44 Jit
b) => Vkk = 5 = 5 x 13,44 = 67,2 lít