Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 16. Tính chất hóa học của kim loại

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 51)

Kim loại có những tính chất hoá học nào ? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.

Hướng dẫn giải

Tính chất hóa học của kim loại

1 Phản ứng với phi kim

VD:

Mg + Cl­2 -------- > MgCl2

2 Phản ứng với dung dịch axit

VD:

Mg +2 HCl -------- > MgCl2 + H2

3 Phản ứng với dung dịch muối

VD:

Mg + CuSO4 -------- > MgSO4 + Cu

Bài 2 (SGK trang 51)

Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :

a) .......... +  HCl —> MgCl2  + H2;

b) ......... + AgNO3  —>  Cu(NO3)2 + Ag;

c) ......... + ............ —> ZnO;

d) ........ + Cl2  —> CuCl2

e) ....... +  S —> K2 S.

Hướng dẫn giải

Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây : a) Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2↑;

b) Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag↓;

c) 2Zn + O2 —> 2ZnO;

d) Cu + Cl2 —> CuCl2

e) 2K + S —> K2 S t0

Bài 3 (SGK trang 51)

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

a) Kẽm + Axit sunturic loãng ;   b)         Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;

c) Natri + Lưu huỳnh ;               d)         Canxi + Clo.

Hướng dẫn giải

a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 ↑

b) Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Na + S -> Na2S

d) Ca + Cl2 -> CaCl2

Bài 4 (SGK trang 51)

Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

Hướng dẫn giải

1)    Mg +Cl2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  MgCl2

2)    2Mg + O\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO

3)    Mg  +  H2SO­4 loãng  → Mg SO4  +H2

4)    Mg  + 2 AgNO3  → Mg(NO3)2 + 2Ag↓

5)    Mg  + S → MgS↓

Bài 5 (SGK trang 51)

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04.

Hướng dẫn giải

nCuSO4 = \(\dfrac{20.10\%}{160}\) = 0,125 (mol)

Zn + CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Cu

0,0125 \(\leftarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 (mol)

mZn pư = 0,0125 . 65 = 0,8125 (mol)

m dd spư = 20 + 0,8125 - 0,0125 . 64 = 20,0125 (g)

C% (ZnSO4) = \(\dfrac{0,0125.161}{20,0125}\) . 100% = 10,06%

Bài 6 (SGK trang 51)

Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

nCuSO4 = \(\dfrac{20.10\%}{160}\) = 0,0125 (mol)

Zn + CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Cu

0,0125 \(\leftarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 (mol)

mZn pư = 0,0125 . 65= 0,8125 (g)

mdd spư = 20 + 0,8125 - 0,0125.64 = 20,0125 (g)

C%(ZnSO4) = \(\dfrac{0,0125.161}{20,0125}\) . 100%= 10,06%

Bài 7 (SGK trang 51)

Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Hướng dẫn giải

Giải cách này nhé:

Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag

- Gọi số mol Cu phản ứng là x\(\rightarrow\)số mol Ag tạo thành là 2x

- Độ tăng khối lượng lá Cu=khối lượng Ag sinh ra bám vào Cu- khối lượng Cu bị mất đi do phản ứng. Tức là:

108.2x-64x=1,52\(\rightarrow\)152x=1,52\(\rightarrow\)x=0,01mol

Số mol AgNO3=2x=0,02mol

\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,02}{0,02}=1M\)

Có thể bạn quan tâm