Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài 1 (SGK trang 41)
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bải clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Hướng dẫn giải
Bài 2 (SGK trang 41)
a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.
|
NaOH |
HCl |
H2SO4 |
CuSO4 |
|
|
|
HCl |
|
|
|
Ba(OH)2 |
|
|
|
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng giữa các dung dịch trên đều thuộc loại phản ứng trao đổi, muốn xảy ra được sản phẩm phải có chất không tan, chất khí hoặc H2O.
Bài 3 (SGK trang 41)
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn giải
a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
(5) 2Fe(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) (1) 2Cu + O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2CuO
(2) CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Cu+ H2O
(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
(5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
(6) Cu(OH)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CuO + H2O
Bài 4 (SGK trang 41)
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.