Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 34. Bài luyện tập 6

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 118)

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?

 

Hướng dẫn giải

2H2 + O2 -to-> H2O (1)

Fe2O3 + H2 -.to-> 2Fe + 3CO2 (2)

Fe3O4 + 4H2-to-> 3Fe +4H2O (3)

PbO + H2 -to-> Pb + H2O (4)

Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử

Trong đó, H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi của chất khác và O2, Fe3O4, Fe2O3, PbO đều là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi cho H2 (phản ứng (1) còn được gọi là phản ứng hóa hợp)

Bài 2 (SGK trang 118)

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?

 

Hướng dẫn giải

Cách thực hiện:

+ Lấy kẹp sắt gắp mẩu than đốt nóng đỏ rồi cho vào các khí trên, khí nào làm mẩu than bùng cháy, đó là khí oxi

C + O2 -to-> CO2

+Nung nóng bột CuO rồi cho các khí còn lại lần lượt đi qua, khí nào làm xuất hiện màu đỏ (Cu) là khí H2

CuO + H2 -to-> Cu +H2O

+ khí còn lại là không khí (không là đổi mà CuO)

Bài 3 (SGK trang 118)

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.



 

Hướng dẫn giải

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để điều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.

chọn đáp án C

.

Bài 4 (SGK trang 119)

4.a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)

- Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)

- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2

- Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)

- Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O

b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?



Hướng dẫn giải

a. Phương trình phản ứng.
CO2 + H2O → H2CO3 (1)
(kém bền)
SO2 + H2O → H2SO3 (2)
(kém bền)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3)
P2O5 + HCl → 2H3PO4 (4)
CuO + H2 → Cu + H2O (5)
b. + Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp.
+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.

Bài 5 (SGK trang 119)

a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?

b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?



 

Hướng dẫn giải

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

Bài 6 (SGK trang 119)

Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a. Viết các phương trình phản ứng.

b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Hướng dẫn giải

a. Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑            (1)

2Al  + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑  (2)

Fe  +  H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 ↑            (3)

b. Gỉa sử khối lượng mỗi kim loại lấy phản ứng là a (gam)

Vậy số mol của Zn, Al và Fe lần lượt là: \({n_{Zn}} = \frac{a}{{65}};{n_{Al}} = \frac{a}{{27}};{n_{Fe}} = \frac{a}{{56}}\,\,\,\,(mol)\)

Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑         (1)

\(\frac{a}{{65}}\)                                             \(\frac{a}{{65}}\)                    (mol)

2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2)

\(\frac{a}{{27}}\)                                                  \(\frac{a}{{18}}\)                (mol)

Fe   +   H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 ↑        (3)

\(\frac{a}{{56}}\)                                               \(\frac{a}{{56}}\)                (mol)

Ta thấy: \(\frac{a}{{18}} > \frac{a}{{56}} > \frac{a}{{65}}\)

=> vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn như sau:

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro (ví dụ là 22,4 lít) thì khối lượng kim loại cần nhỏ nhất là nhôm (\(\frac{54}{3}\) = 18g), tiếp theo là sắt (56g) và cuối cùng là kẽm (65g).

Có thể bạn quan tâm