Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 159)

Ứng với công thức phân tử C10H8 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?

A. 2.                           B. 3.                     C. 4.                        D. 5.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

etylbenzen

1, 2 - đimetylbenzen (o - đimetylbenzen hay o - xilen)

1, 3 - đimetylbenzen (m - đimetylbenzen hay m - xilen)

1,4 - đimetylbenzen (p - đimetylbenzen hay p - xilen)

Bài 2 (SGK trang 159)

Toluen và benzen phản ứng được với chất nào sau đây:

(1) dung dịch brom trong CCl4;

(2) dung dịch kali pemanganat;

(3) hi đro có xúc tác Ni, đun nóng; 

(4) Br2 có bột Fe, đun nóng?

Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra.



Hướng dẫn giải

+ 3H2 Nito

+ 3H2 Nito

+ Br2 toFe + HBr

+ Br2 toFe

Bài 3 (SGK trang 159)

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra trong mỗi trường hợp sau:

a.Toluen tác dụng với H2 có xúc tác Ni, áp suất cao, nhiệt độ cao.

b.Đun nóng benzene với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.  

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 4 (SGK trang 160)

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất: benzene, hex – 1 – en và toluen. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Hướng dẫn giải

-Nhỏ dung dịch brom vào 3 ống nghiệm riêng biệt đựng benzen, hex – 1 – en, toulen, ống nghiệm có hiện tượng mất màu là hex – 1 – en.

-Nhỏ dung dịch KMnO4 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, ống nghiệm nào có hiện tượng mất màu là toluene.

-Không có hiện tượng gì là benzen.


Bài 5 (SGK trang 160)

Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.

a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 6 (SGK trang 160)

Đánh dấu cộng (+) vào ô cặp chất có phản ứng với nhau theo mẫu sau:

 

benzen

hexen

toluen

etilen

H2, xúc tác Ni, t0

+

+

 

 

Br2 (dd)

 

 

 

 

Br2 có Fe, to

 

 

 

 

Dd KMnO4 , to

 

 

 

 

HBr

 

 

 

 

H2O xúc tác H+

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 7 (SGK trang 160)

Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78%.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 8 (SGK trang 160)

So sánh tính chất hóa học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 9 (SGK trang 160)

Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:

a) H2O (xúc tác H2SO4)

b) HBr

c) H2 (theo tỉ lệ số mol 1:1, xúc tác Ni)

Hướng dẫn giải

Bài 9
a) image /assets/images/2137-tmT01ondmQwX793U.png + H2O lim^{H^{+}}{\rightarrow}limH​+​​​​→ image /assets/images/2137-AvFgN9Jl1VkPTJ9K.png
b) image /assets/images/2137-9fvDihO0aLAcH0Yd.png + HBr → image /assets/images/2137-7v0pmqnatEIsA6gU.png
c) image /assets/images/2137-2vIYdrB24VIm4MNb.png +H2 lim^{Ni,t^{o}}{\rightarrow}limNi,to​​​​→ image /assets/images/2137-dTx4hZZJ9ePpeqHj.png

Bài 10 (SGK trang 160)

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluene, benzen, stiren. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Hướng dẫn giải

a)Hiệu suất của phản ứng là 80%.

b) Khối lượng stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp: 42,64 kg.

c) Hệ số trùng hợp trung bình của polime: 3000.


Bài 11 (SGK trang 160)

Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.

a)Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbezen.

b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.

c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.

Hướng dẫn giải

a)Hiệu suất của phản ứng là 80%.

b) Khối lượng stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp: 42,64 kg.

c) Hệ số trùng hợp trung bình của polime: 3000.


Bài 12 (SGK trang 161)

Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.

Hướng dẫn giải

Úp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng, naphatalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, thu được naphtalen tinh khiết.

 

 

Bài 13 (SGK trang 161)

Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

C6H6   C6H5CH2CH3   C6H5CH = CH2

a) Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến đổi trên.

b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Có thể bạn quan tâm