Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 24: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 107)

Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?

a) CH2O ; b)C2H5Br; c) CH2O2 ; d) C6H5Br; e) C6H6 ; g) CH3COOH.

Hướng dẫn giải

C6H6 : hiđrocacbon.

Các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon : CH2O, C2H5Br, CH2O2, C6H5Br, CH3COOH.


Bài 2 (SGK trang 107)

Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.

Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 3 (SGK trang 107)

Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).

Hướng dẫn giải

CTCT của các chất :
CH2Cl2 : Сl-СН2 -Cl
C2H4O2 : CH3– COOH ; HO-CH2 – CHO ; H – COO – CH3
C2H4Cl2 : CH3 -CHCl2 ; Сl-СН2 -CH2 -Cl

Bài 4 (SGK trang 107)

Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?

A. C3H5O2

B. C6H10O4

C. C3H10O2

D. C12H20O8

Hướng dẫn giải

Đáp án A

C6H10O4 còn có thể viết (C3H5O2)2

Bài 5 (SGK trang 107)

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.

Hướng dẫn giải

CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH.
CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;
CH3 -CH(CH3)-CH2 – ОН ;CH3 -C(CH3)2OH .

Bài 6 (SGK trang 107)

Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?

Hướng dẫn giải

Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 – О – C2H5 và C2H3 – О – C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.

Bài 7 (SGK trang 108)

Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách) ?

a) C2H6 + Cl2   C2H5Cl + HCl

b) C4H8 + H2O   C4H10O

c) C2H5Cl   C2H4 + HCl

d) 2C2H5OH   C2H5OC2H5 + H2O



Hướng dẫn giải

Phản ứng thế: a)
Phản ứng cộng: b)
Phản ứng tách: c) ; d)

Bài 8 (SGK trang 108)

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).

a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.

b) Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen.

c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Có thể bạn quan tâm