Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 15: Cacbon

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 70)

Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?

Hướng dẫn giải

Vì nguyên tử cacbon có 4e ở lớp ngoài cùng (2s22p2), độ âm điện trung bình nên rất khó cho hoặc nhận electron mà chủ yếu liên kết được tạo thành từ việc dùng chung các electron với nguyên tử của các nguyên tố khác.

Bài 2 (SGK trang 70)

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

     1.     C + O2 → CO2

     2.     C + 2CuO → 2Cu + CO2

     3.     3C + 4 Al → Al4C3

     4.     C + H2O → CO + H2

Hướng dẫn giải

Bài 2 (SGK trang 70)

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

1. C + O2 → CO2

2. C + 2CuO → 2Cu + CO2

3. 3C + 4Al → Al4C3

4. C + H2O → CO + H2

Bài 3 (SGK trang 70)

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

A. 2C + Ca →  CaC2

B. C + 2H2 →  CH4

C. C + CO2 →  2CO

D. 3C + 4Al → Al4C3

Hướng dẫn giải

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

A. 2C + Ca → CaC2

B. C + 2H2 → CH4

C. C + CO2→ 2CO

D. 3C + 4Al → Al4C3

Bài 4 (SGK trang 70)

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:

a)      H2SO4(đặc) + C  → SO2 + CO2 + ?

b)      HNO3(đặc) + C → NO2 + CO2 + ?

c)       CaO + C → CaC2 + CO

d)      SiO2+ C → Si + CO

Hướng dẫn giải

a) 2H2SO4(đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

b) 4HNO2(đặc) + C → 4NO2 + CO2 + 2H2O

c) CaO + 3C → CaC2 + CO

d) SiO2+ 2C → Si + 2CO

Bài 5 (SGK trang 70)

Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.

Hướng dẫn giải

C + O2 →( t∘) CO2

1,00mol 1,00mol

47,3 mol \(\dfrac{1,06\cdot10^3}{22,4}\) = 47,3 (mol)

Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: \(\dfrac{47,3\cdot12,0\cdot100}{600}\) = 94,6%



Có thể bạn quan tâm