Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. Luyện tập
Bài 42* (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)
Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
Hướng dẫn giải
Từ 1 đến 9 có 9 số, gồm 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có: 99-10+1=90 số, gồm 2.90= 180( số)
Số 100 có 3 chữ số. Bạn Tâm phải viết tất cả:
9+180+3=192(chữ số)
Bài 39 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh lớp 6A có ba điểm 10 trở lên, M là tập hợp của học sinh lớp 6A có bốn điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện mối quan hệ giữa hai trong 3 tập hợp trên ?
Hướng dẫn giải
B \(\subset\) A
M \(\subset\) A
M \(\subset\) B
Bài 38 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho tập hợp \(M=\left\{a,b,c\right\}\). Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử ?
Hướng dẫn giải
Gọi N là số tập hợp con có 2 phần tử của M
N={a;b}
N={b;c}
N={a;c}
Bài 4.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)
Tìm số phần tử của các tập hợp sau :
a) Tập hợp A các tháng dương lịch có 31 ngày
b) Tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày
c) Tập hợp C các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày
d) Tập hợp D các tháng dương lịch có 27 ngày
Hướng dẫn giải
a) A={tháng 1 ; tháng 3 ; tháng 5 ; tháng 7 ; tháng 8 ; tháng 10 ; tháng 12}
Vậy tập hợp A có 7 phần tử.
b) B={tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11}
Vậy tập hợp B có 4 phần tử.
c) C={tháng 2}
Vậy tập hợp C có 1 phần tử.
d) D={\(\varnothing\)}
Bài 33 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho tập hợp \(A=\left\{8;10\right\}\). Điền kí hiệu \(\in,\subset\) hoặc \(=\) vào chỗ trống (...) :
a) \(8.....A\)
b) \(\left\{10\right\}.....A\)
c) \(\left\{8;10\right\}.....A\)
Hướng dẫn giải
a)\(\in\) ;b)\(\subset\) ;c)=
Bài 41 (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)
Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số ?
Hướng dẫn giải
100, 102,............, 998 gồn ( 998-100):2+1=450 (số)
Bài 29 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên \(x\) mà \(x-5=13\)
b) Tập hợp B các số tự nhiên \(x\) mà \(x+8=8\)
c) Tập hợp C các số tự nhiên \(x\) mà \(x-.0=0\)
d) Tập hợp D các số tự nhiên \(x\) mà \(x.0=7\)
Hướng dẫn giải
a, A={18}
b, B={ 0}.
c, C=N
d, D= ∅
Bài 35 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho hai tập hợp :
\(A=\left\{a,b,c,d\right\};B=\left\{a,b\right\}\)
a) Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B
b) Dùng hình vẽ minh họa tập hợp A và B
Hướng dẫn giải
a) B \(\subset\) A
b)
Bài 30 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9
Hướng dẫn giải
a, A={ 0; 1; 2;................; 50} có 51 phần tử
b, ∅, không có phần tử nào
Bài 37 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà \(A\subset B\) và \(B\subset A\) ?
Hướng dẫn giải
chẳng hạn: A={1; 2}, B={2,1}.
Bài 4.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)
Cho tập hợp \(A=\left\{a,b,c,d,e\right\}\).
Số tập hợp con của A mà bốn phần tử là :
(A) 6 (B) 5 (C) 4 (D) 3
Hãy chọn phương án đúng ?
Hướng dẫn giải
Số tập hợp con của A mà bốn phần tử là (B) 5.
Gồm {a;b} {b;c} {c;d} {d;e} {e;a}.
Bài 36 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho tập hợp :
\(A=\left\{1;2;3\right\}\)
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai ?
\(1\in A\) \(\left\{1\right\}\in A\) \(3\subset A\) \(\left\{2;3\right\}\subset A\)
Hướng dẫn giải
1∈A đúng, {2;3}⊂A đúng
{1}∈A sai,3⊂A sai
Bài 40 (Sách bài tập - tập 1 - trang 11)
Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số ?
Hướng dẫn giải
1000, 1001,..........,9999 gồm 9999-1000+1=9000(số)
Bài 34 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Tính số phân tử của các tập hợp :
a) \(A=\left\{40;41;42;...;100\right\}\)
b) \(B=\left\{10;12;14;...;98\right\}\)
c) \(C=\left\{35;37;39;...;105\right\}\)
Hướng dẫn giải
a, tập hợp A có 100 -40+1=61( phần tử)
b, tập hợp B có (98-10):2+1=45 (phần tử)
c, tập hợp C có ( 105-35):2+1=36 (phần tử)
Bài 32 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hơn B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên ?
Hướng dẫn giải
A={0;1;2;3;4;5}
B={0;1;2;3;4;5;6;7}
Vậy A \(\subset\) B
Bài 31 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)
Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói rằng \(A=\varnothing\) hay không ?
Hướng dẫn giải
không thể nói A =∅ vì A là tập hợp có một phần tử, còn ∅ là tập hợp không có một phần tử nào