Hỗn số
Lý thuyết
Mục lục
* * * * *
Câu 1 trang 11 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
Viết (theo mẫu)
a)
\(1{1 \over 4}\)
Đọc : Một và một phần tư
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a) Viết: \(1{1 \over 4}\) ; Đọc : Một và một phần tư
b) Viết: \(3{1 \over 6}\) ; Đọc: Ba và một phần sáu
c) Viết: \(2{3 \over 4}\) ; Đọc: Hai và ba phần tư
d) Viết: \(4{5 \over 8}\) ; Đọc: Bốn và năm phần tám
Câu 2 trang 11 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
Hướng dẫn giải
Câu 3 trang 11 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)
Ta có: \(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\)
Hướng dẫn giải
Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)
Ta có:
\(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = {{3 \times 4} \over {1 \times 4}} + {1 \over 4} = {{12 + 1} \over 4} = {{13} \over 4}\)