Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 2: Dãy số

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 2.8 (Sách bài tập trang 112)

Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) thỏa mãn điều kiện : Với mọi \(n\in N^{\circledast}\) thì

             \(0< u_n< 1\) và \(u_{n+1}< 1-\dfrac{1}{4u_n}\)

Chứng minh dãy số đã cho là dãy giảm

Hướng dẫn giải

Dãy số - cấp số cộng và cấp số nhân

Bài 2.7 (Sách bài tập trang 112)

Dãy số \(\left(x_n\right)\) được biểu diễn trên trục số bởi tập hợp các điểm, kí hiệu là A :

              \(A=\left\{A_0,A_1,A_2,.....A_n,.....\right\}\)

Gọi B là một điểm nằm ngoài trục số. Người ta dựng các tam giác đỉnh B và hai đỉnh còn lại thuộc tập hợp A

Đặt \(u_n\) là số các tam giác được tạo thành từ B và hai trong số \(n+1\) điểm

             \(A_0,A_1,A_2,......,A_n\)

rồi lập dãy số \(\left(u_n\right)\)

a) Tính \(u_1,u_2,u_3,u_4\)

b) Chứng minh rằng :

              \(u_n=C^2_{n+1}\) và \(u_{n+1}=u_n+n+1\)

Hướng dẫn giải

Dãy số - cấp số cộng và cấp số nhân

Bài 2.4 (Sách bài tập trang 112)

Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=n^2-4n+3\)

a) Viết công thức truy hồi của dãy số

b) Chứng minh dãy số bị chặn dưới

c) Tính tổng n \(n\) số hạng đầu của dãy đã cho 

Hướng dẫn giải

Dãy số - cấp số cộng và cấp số nhân

Bài 2.1 (Sách bài tập trang 111)

Viết năm số hạng đầu và khảo sát tính năng, giảm của các dãy số \(\left(u_n\right)\), biết :

a) \(u_n=10^{1-2n}\)

b) \(u_n=3^n-7\)

c) \(u_n=\dfrac{2n+1}{n^2}\)

d) \(u_n=\dfrac{3^n\sqrt{n}}{2^n}\)

Hướng dẫn giải

a)
\(u_1=10^{1-2.1}=10^{-1};u_2=10^{1-2.2}=10^{-3}\);
\(u_3=10^{1-2.3}=10^{-5}\); \(u_4=10^{1-2.4}=10^{-7}\);
\(u_5=10^{1-2.5}=10^{-9}\).
Xét \(\dfrac{u_n}{u_{n-1}}=\dfrac{10^{1-2n}}{10^{1-2\left(n-1\right)}}=\dfrac{10^{1-2n}}{10^{3-2n}}=10^{-2}=\dfrac{1}{100}\).
Suy ra: \(u_n=\dfrac{1}{100}u_{n-1}\) và dễ thấy \(\left(u_n\right)>0,\forall n\in N^{\circledast}\) nên \(u_n< u_{n-1},\forall n\ge2\).
Vậy \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng.

Bài 2.2 (Sách bài tập trang 111)

Trong các dãy số (\(u_n\)) cho dưới đây, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên và bị chặn ?

a) \(u_n=2n-n^2\)

b) \(u_n=n+\dfrac{1}{n}\)

c) \(u_n=\sqrt{n^2-4n+7}\)

d) \(u_n=\dfrac{1}{n^2-6n+11}\)

Hướng dẫn giải

a) Bị chặn trên vì \(u_n\le1,\forall n\in\mathbb{N}^{\circledast}\)

b) Bị chặn dưới vì \(u_n\ge2,\forall n\in\mathbb{N}^{\circledast}\)

c) Bị chặn dưới vì \(u_n\ge\sqrt{3},\forall n\in\mathbb{N}^{\circledast}\)

d) Bị chặn vì \(0< u_n\le\dfrac{1}{2},\forall n\in\mathbb{N}^{\circledast}\)

Bài 2.6 (Sách bài tập trang 112)

Các dãy số \(\left(u_n\right),\left(v_n\right)\) được xác định bằng công thức :

a) \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\u_{n+1}=u_n+n^3,\left(n\ge1\right)\end{matrix}\right.\)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}v_1=2\\v_{n+1}=v_n^2,n\ge1\end{matrix}\right.\)

Tìm công thức \(u_n,v_n\)theo \(n\). Tính số hạng thứ 100 của của dãy số \(\left(u_n\right)\)

Hỏi số 4 294 967 296 là số hạng thứ mấy của dãy số \(\left(v_n\right)\) ?

Hướng dẫn giải

Dãy số - cấp số cộng và cấp số nhân

Dãy số - cấp số cộng và cấp số nhân

Bài 2.5 (Sách bài tập trang 112)

Cho dãy số (\(u_n\)) với \(u_n=1+\left(n-1\right).2^n\)

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số

b) Tìm công thức truy hồi

c) Chứng minh \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng và bị chặn dưới

Hướng dẫn giải

a)
\(u_1=1+\left(1-1\right).2^1=1\);
\(u_2=1+\left(2-1\right).2^2=1+2^2=5\);
\(u_3=1+\left(3-1\right).2^3=1+2.2^3=17\);
\(u_4=1+\left(4-1\right).2^4=1+3.2^4=49\);
\(u_5=1+\left(5-1\right).2^5=1+4.2^5=129\).
b)
\(u_n=1+\left(n-1\right).2^n\).
\(u_{n+1}=1+\left(n+1-1\right).2^{n+1}=1+n.2^{n+1}\)
\(=1+\left(n-1\right).2^{n+1}+2^{n+1}\)\(=2\left[1+\left(n-1\right).2^n\right]+2^{n+1}-1\)
\(=2.u_n+2^{n+1}-1\).
Vậy công thức truy hồi của dãy số là: \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\u_n=2u_{n-1}+2^n-1\end{matrix}\right.\).
c) Có \(u_n=1+\left(n-1\right).2^n\ge1+\left(1-1\right).2^n=1\).
Vậy \(u_n\ge1,\forall n\in N^{\circledast}\). Nên dãy \(\left(u_n\right)\) bị chặn dưới bởi 1.
Xét .
\(u_n-u_{n-1}=2u_{n-1}+2^n-1-u_{n-1}=u_{n-1}+2^n-1\)\(\ge1+2^n-1=2^n>0,\forall n\in N^{\circledast}\).
Vậy \(u_n-u_{n-1}>0,\forall n\in N^{\circledast}\) nên dãy \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng.

Bài 2.3 (Sách bài tập trang 111)

Cho dãy số \(\left(u_n\right)\) xác định bởi :

              \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=5\\u_{n+1}=u_n+3n-2,\left(n\ge1\right)\end{matrix}\right.\)

a) Tìm công thức tính \(u_n\) theo \(n\)

b) Chứng minh \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng

Hướng dẫn giải

a)
\(u_1=5\)
\(u_2-u_1=1\)
\(u_3-u_2=4\)
............
\(u_n-u_{n-1}=3\left(n-1\right)-2=3n-5\)
Cộng từng vế của đẳng thức và rút gọn ta được:
\(u_n=5+1+4+7+...+3n-5\)
\(=5+\dfrac{\left(3n-5+1\right)\left(n-1\right)}{2}=5+\dfrac{\left(3n-4\right)\left(n-1\right)}{2}\).
Vậy \(u_n=5+\dfrac{\left(3n-4\right)\left(n-1\right)}{2}\) với \(n\ge1\).
Xét hiệu:
\(u_1=5\)
\(u_n-u_{n-1}=3n-5\) \(\left(n\ge2\right)\)
Với \(n\ge2\) thì \(3n-5>0\) nên \(u_n>u_{n-1}\).
Vậy \(\left(u_n\right)\) là dãy số tăng.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm