Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 45. Axit axetic

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 45.1 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)

b) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2}\)

c) \(C{H_3}{\rm{COOH + ?}} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ca + ? +  \uparrow \)

d) \(? + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg +  \uparrow \)

e) \(? + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu +  \downarrow \)

Hướng dẫn giải

a) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + 2Na \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)

b) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)

c) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)

d) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg + {H_2} \uparrow \)

e) \({(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ba + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu + B{\rm{aS}}{O_4} \downarrow \)

Bài 45.2 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.

B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.

C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Bài 45.3 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.

Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.

a)   Hãy xác định m.

b)  Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

a) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.

Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :

 2CH3COOH + 2Na —> 2CH3COONa + H2 \( \uparrow \)

 x mol                                                             \({x \over 2}mol\)

\(2{C_2}{H_2}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \)

y mol                                                               \({y \over 2}mol\)

Ta có : \({n_{{H_2}}} = {x \over 2} + {y \over 2}\)

Theo đề bài :\({n_{{H_2}}} = {{0,336} \over {22,4}} = 0,015(mol)\)

Vậy : \({x \over 2} + {y \over 2} = 0,015 \to x + y = 0,03\)

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :

CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20

    x                       x

Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 (mol).

Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).

—> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)

b) % khối lượng CH3COOH : \({{1,2} \over {1,66}} \times 100\%  = 72,29\% \)

% khối lương C2H5OH : \({{0,46} \over {1,66}} \times 100\%  = 27,71\% \)

Bài 45.4 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a)   Hãy xác định công thức phân tử của A.

b)  Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Hướng dẫn giải

a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra C02 và H20. Khi qua bình 1 đựng H2S04 đặc thì H20 bị hấp thụ. Vậy khối lượng H20 là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :

Ca(OH)2 + C02 —> CaC03 \( \downarrow \) + H20

Theo phương trình : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\0

Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).

Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).

Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

Ta có :

60 gam A —> 12x gam C —> y g H      —> 16z gam O

3 gam      —> 1,2 gam      —> 0,2 gam —> 1,6 gam

\(x = {{1,2 \times 60} \over {3 \times 12}} = 2;y = {{60 \times 0,2} \over 3} = 4\)

\(z = {{1,6 \times 60} \over {16 \times 3}} = 2\)

—> Công thức phân tử của A là C2H402.

b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là CH3-COOH.

Bài 45.5 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

Hướng dẫn giải

Trong 50 lít rượu etylic 4° có \({{50} \over {100}} \times 4 = 2(l)\) rượu nguyên chất.

Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4° là :

2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)

Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là \({{1600 \times 92} \over {100}} = 1472(gam)\)

Số mol rươu đã lên men là \({{1472} \over {46}} = 32(mol)\)

Phản ứng lên men :

\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\buildrel {men giấm} \over\longrightarrow C{H_3}{\rm{COOH + }}{{\rm{H}}_2}O\)

   32 mol                                 32 mol

Vậy khối lượng của CH3COOH tạo ra là :

       60 x 32 = 1920 (gam).

Bài 45.6 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.

a)   Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1

b)  Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

c)   Viết công thức cấu tạo của A.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của CH3COOH trong hỗn hợp là 2x.

Vậy số mol của CmH2m +1COOH trong hỗn hợp là x.

Ta có : \(2x \times 60 + x(14m + 46) = 9,7\)           (1)

Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :

CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20

      2x                  2x

CmH2m + 1 COOH + NaOH      —> CmH2m + 1COONa + H2O

           x                            x

Vậy x = 0,05 —> số mol CH3COOH là 2x = 2. 0,05 =0,1.

Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :

2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.

—> 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.

—> m = 2.

Công thức của axit phải tìm là C2H5COOH.

b) Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).

Phần trăm khối lượng của CH3COOH là : \({6 \over {9,7}} \times 100\%  \approx 61,86\% \)

Phần trăm khối lượng của C2H5COOH là : 100% -61,86% = 38,14%

c) Công thức cấu tạo của A:

Bài 45.7 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học của phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH :

Số mol CH3COOH = \({{30} \over {60}} = 0,5(mol)\)

Số mol C2H5OH = \({{92} \over {46}} = 2(mol)\)

Vậy theo phương trình hoá học, số mol C2H5OH dư.

Giả sử hiệu suất đạt 100% => netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.

Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là : \({{0,5 \times 60} \over {100}} = 0,3(mol)\)

Khối lượng etyl axetat thu được là 0,3 x 88 = 26,4 (gam)

Bài 45.8 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n \( \ge \) 0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.

-  Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.

- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học :

CnH2n+1COOH + NaOH  -----> CnH2n+1COONa + H20

Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.

Ta có  xM¯axit=13,4;xM¯muoi=17,8

Vì M¯muoi=M¯axit+22x(M¯axit+22)=17,8

13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1

Ta có công thức của 2 axit là CaH2a+1COOH    (0,1 mol)

                                            CbH2b+1COOH     (0,1 mol)

Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4

=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3 

{a=1b=2{CH3COOHC2H5COOH

mCH3COOH=0,1.60=6,0(g)

mC2H5COOH=0,1.74=7,4(g)

%mCH3COOH=6.10013,444,8%

Có thể bạn quan tâm