Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 35.1 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10O là :
A. 2 ; B. 7 ; C. 3 ; D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bài 35.2 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
Hướng dẫn giải
Các công thức biểu diễn cùng một chất là a và b ; c và d ; e và g ; h và i.
Bài 35.3 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.
Hướng dẫn giải
C3H7Cl có 2 công thức cấu tạo.
C3H80 có 3 công thức cấu tạo.
C4H9Br có 4 công thức cấu tạo.
Bài 35.4 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
a) Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ
b) Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ.
c) Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.
d) Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải
Câu a và d.
Bài 35.5 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí C02 và 4,5 gam H20. Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam.
Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.
Hướng dẫn giải
Ta có \({M_B} = {{5,8} \over {2,24}} \times 22,4 = 58(gam/mol)\)
- Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: \({M_B} = {M_A} = 58(gam/mol)\)
- Trong 8,8 gam \(C{O_2}\) có \({{8,8} \over {44}} \times 12 = 2,4(gam)\) cacbon.
Trong 4,5 gam \({H_2}O\) có \({{4,5} \over {18}} \times 2 = 0,5(gam)\) hidro
Ta có \({m_C} + {m_H} = 2,4 + 0,5 = 2,9(gam)\)
\( \Rightarrow {m_A} = {m_C} + {m_H}\). Vậy A và B là hai hidrocacbon có \({M_A} = 58(gam/mol)\)
Vậy công thức phân tử của A,B là \({C_4}{H_{10}}\) (xem cách giải bài số 34.5)
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)
\(C{H_3} - CH - C{H_3} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \)
Bài 35.6 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Khi xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm, người ta thu được kết quả sau :
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất trong mỗi mẫu thí nghiệm đều thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam nước.
- Chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm đều có tỉ khối đối với H2 là 22.
Từ kết quả thí nghiệm trên kết luận : hai mẫu thí nghiệm đều chứa cùng một chất hữu cơ. Hỏi kết luận đó đúng hay sai ? Giải thích.
Hướng dẫn giải
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy, chất trong hai mẫu thí nghiệm đều có công thức phân tử là C3H8. Vì C3H8 chỉ có một công thức cấu tạo nên kết luận của phòng thí nghiệm là đúng.
Bài 35.7 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO2, H2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C2H6 ở cùng điều kiện.
Hướng dẫn giải
Ba chất có cùng công thức phân tử => có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được C02, H2O —> công thức phân tử của các chất có dạng CxHyOz.
Phương trình hoá học \({C_x}{H_y}{O_z} + (x + {y \over 4} - {z \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)
C02 + Ca(OH)2 —> CaC03 + H20
Ta có : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{15} \over {100}} = 0,15(mol)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : \({m_A} + {m_O} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
=> 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + \({m_{{H_2}O}}\) => \({m_{{H_2}O}}\) = 3,6 gam
\({n_A} = {3 \over {60}} = 0,05(mol);{n_{C{O_2}}} = 0,05x = 0,15 \Rightarrow x = 3\)
\({n_{{H_2}O}} = {{0,05y} \over 2} = {{3,6} \over {18}} \Rightarrow y = 8\)
MA = 12x + y + 16z = 60 => z = 1 => công thức phân tử của A là C3H80
Công thức cấu tạo của ba chất là : CH3CH2CH2OH
CH3CHOHCH3
CH3-O-CH2CH3