Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 43. Pha chế dung dịch

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 43.1 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M ?

Hướng dẫn giải

Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M :

- Phần tính toán :

+ Tìm số mol MgSO4 có trong dung dịch phải pha chế :

\({m_{MgS{O_4}}} = {{0,4 \times 100} \over {1000}} = 0,04(mol)\)

+ Tim thể tích dung dịch MgSO4 2M, trong đó có hoà tan 0,04 mol MgSO4 : 

\({V_{{\rm{dd}}}} = {{1000 \times 0,04} \over 2} = 20(ml)\)

- Phần pha chế :

+ Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình tam giác.

+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100 ml. Lắc đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M.

Bài 43.2 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M.

Hướng dẫn giải

Pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M :

- Phần tính toán :

+ Tìm số mol NaCl có trong dung dịch cần pha chế :

\({n_{NaCl}} = {{0,2 \times 250} \over {1000}} = 0,05(mol)\)

+ Tìm thể tích dung dịch NaCl 1M trong đó có hoà tan 0,05 mol NaCl 

\({V_{{\rm{dd}}}} = {{1000 \times 0,05} \over 1} = 50(ml)\)

-Phần pha chế :

+ Đong lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác.

+ Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đểu, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.

Bài 43.3 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy trình bày cách pha chế  50 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.

Hướng dẫn giải

Tính toán và pha chế tương tự các bài tập 43.1, 43.2 ở trên.

Bài 43.4 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Từ glucozơ (C6H12O6) và nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200 g dung dịch glucozơ 2%.

Hướng dẫn giải

Pha chế 200 g dung dịch glucozơ 2% :

- Phần tính toán :

Tính khối lượng glucozơ cần dùng :

\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = {{2 \times 200} \over {100}} = 4(g)\)

-Phần pha chế:

+ Cân lấy 4 g glucozơ cho vào bình tam giác.

+ Cân lấy 200 - 4 = 196 (g) nước cất, hoặc đong 196 ml nước cất, đổ vào binh tam giác. Lắc mạnh cho glucozơ tan hết, ta được 200 g dung dịch glucơzơ 2%.

Bài 43.5 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) 250 ml dung dịch có nồng độ 0,1 M của những chất sau':

- NaCl ;

- KNO3 ;

- CuSO4.

b) 200 g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.

Hướng dẫn giải

a) Cách tính toán và pha chế các dung dịch tương tự các bài tập 43.1,43.2 ở trên.

b) Cách tính toán và pha chế các dung dịch tương tự bài tập 43.4 ở trên.

Bài 43.6 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có những dung dịch ban đầu như sau :

a) NaCl 2M ;

b) MgSO4 0,5M.

c) KNO3 4M ;

Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau :

- 500 ml dung dịch NaCl 0,5M ;

- 2 lít dung dịch MgSO4 0,2M ;

- 50 ml dung dịch KNO3 0,2M.

Hướng dẫn giải

a) Pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,5M từ dung dịch NaCl 2M :

- Phần tính toán :

+ Tim số mol NaCl có trong 500 ml dung dịch cần pha chế :

\({n_{NaCl}} = {{0,5 \times 500} \over {1000}} = 0,25(mol)\)

+ Tim thể tích dung dịch NaCl 2M trong đó có hoà tan 0,25 moỉ.

- Phần pha chế:

+ Đong lấy 125 ml dung dịch NaCl 2M cho vào bình tam giác.

+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 500 ml. Lắc đều, ta được 50C dung dịch NaCl 0,5M cần pha chế.

b) và c) : Cách pha chế 2 lít dung dịch MgSO4 0,2M và 50 ml dung dịch KNO3 0,2M tương tự phẩn a) của bài tập này.

Bài 43.7 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau :

a) 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% ;

b) 50 g dung dịch MgCl2 4% ;

c) 250 g dung dịch MgSO4 0,1%.

Hướng dẫn giải

a) Pha chế 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% từ NaCl và nước cất :

- Phần tính toán :

Tìm khối lượng NaCl cần dùng để pha chế 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9% : \({m_{NaCl}} = {{0,9 \times 2,5} \over {100}} = 0,0225(kg)\) hoặc 22,5 g NaCl.

- Phần pha chế :

+ Cân lấy 22,5 g NaCl tinh khiết cho vào chậu thuỷ tinh có dung tích vào khoảng 3 lít.

+ Đổ thêm 2500 - 22,5 = 2477,5 (g) (hoặc ml) nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5 kg dung dịch NaCl 0,9%.

b) và c) : Cách tính toán và pha chế các dung dịch MgCl2 4% và dung dịch MgSO4 0,1% cũng tương tự phần a) của bài tập này.

Bài 43.8* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ hai có nồng độ 3M. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5M từ 2 dung dịch axit đã cho.

Hướng dẫn giải

Pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M :

- Phần tính toán :

+ Tìm số mol H2SO4 cần có để pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{1,5 \times 50} \over {1000}} = 0,075(mol)\)

+ Đặt X (ml) và y (ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 1M và H2SO4 3M phải dùng. Số mol H2SO4 cần phải lấy của mỗi dung dịch là 0,001x và 0,003y. Ta có hệ phương trình đại số :

     0,001x + 0,003y = 0,075

           x + y =50

Giải hệ phương trình, ta có : x = 37,5 và y = 12,5.

-Cách pha chế .

Đong lấy 37,5 ml dung dịch H2SO4 1M và 12,5 ml dung dịch H2SO4 3M cho vào bình tam giác, lắc đều, ta được 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M.

Bài 43.9* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml yà bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10 g/ml?

Hướng dẫn giải

Pha chế 2 lít dung dịch NaOH 8%

- Phần tính toán :

+ Tìm khối lượng NaOH có trong 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml :

\({m_{NaOH}} = {{8 \times 2000 \times 1,1} \over {100}} = 16(g)\)

+ Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích dung dịch NaOH 3% và NaOH 10% cần phải lấy để pha chế. Khối lượng NaOH trong các dung dịch sẽ là :

\({m_{NaOH({\rm{dd}}1)}} = {{3 \times 1,05x} \over {100}} = 0,0315x(g)\)

\({m_{NaOH({\rm{dd}}2)}} = {{10 \times 1,12y} \over {100}} = 0,112y(g)\)

Ta có hệ phương trình đại số :

    0,0315x + 0,112y = 176

          x + y         = 2000

Giải hệ phương trình, ta có : x = 569,3 và y = 1430,7.

- Phần pha chế:

Đong lấy 569,3 ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7 ml dung dịch . NaOH 10% vào bình có dung tích 2,5 đến 3 lít. Trộn đều, ta được 2 lít dung dịch NaOH 8%, có khối lượng riêng là 1,10 g/ml.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm