Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 42. Nồng độ dung dịch

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 42.1 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây :

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:

1.Số gam chất tan trong 100 g dung môi.

2.Số gam chẵất tan trong 100 g dung dịch.

3.Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

4.Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

5.Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.

b) Nồng độ moi của dung dịch cho biết:

1.Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

2.Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

3.Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

4.Số gam chất tan trong 1 lít dung môiẳ

5.Số mol chất tan trong một thể tích xác định dung dịch.

Hướng dẫn giải

a) Câu trả lời đúng là (2).

- Chỗ sai của các câu là :

(1) : Dung môi ;

(3) : 1 lít dung dịch ;

(4) : 1 lít dung môi ;

(5) : Một lượng dung dịch xác định,

b) Câu trả lời đúng là (2).

- Chỗ sai của các câu là :

(1) : Gam ;

(3) : Dung môi ;

(4) : Gam, dung môi ;

(5) : Thể tích xác định.

Bài 42.2 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hoá học 8

Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùng nồng độ là 0,5M.

a) Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau ?

b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm là 5 ml, hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.

Hướng dẫn giải

a) Phải lấy thế nào để có số mol các chất tan là bằng nhau. Dựa vào công thức chuyển đổi

\(n = {{{C_M} \times V} \over {1000}}\)

Biết \({{C_M}}\) = 0,5M. Muốn có số mol (n) bằng nhau thì V phải bằng nhau. Vậy, muốn có số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau, ta phải lấy thể tích các dung dịch bằng nhau vào các ống nghiệm.

b) Khối lượng chất tan có trong mỗi ống nghiệm :

Số mol chất tan có trong dung dịch của mỗi ống nghiệm là :

\(n = {{0,5 \times 5} \over {1000}} = 0,0025(mol)\)

Khối lượng các chất là :

\({m_{NaCl}} = 58,5 \times 0,0025 = 0,14625(g)\)

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 98 \times 0,0025 = 0,245(g)\)

\({m_{NaOH}} = 40 \times 0,0025 = 0,10(g)\)

Bài 42.3 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thưc nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau :

- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19°c.

- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 g.

- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 g.

- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khối lượng là 49,6 g.

Hãy cho biết:

a)  Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu.

b) Độ tan của muối ở nhiệt độ 19°c.

c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở nhiệt độ 19°C

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng muối kết tinh : 49,6 - 47,1 = 2,5 (g)

b) Độ tan của muối ở nhiệt độ 19°C :

- Khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hoà là :

\({m_{{H_2}O}} = 69,6 - 49,6 = 20(g)\)

Như vậy, ở 19°c thì 2,5 g muối tan trong 20 g nước sẽ tạo ra dung dịch bão hoà.

- Độ tan của muối ở 19°C là :

\(S = {{2,5 \times 100} \over {20}} = 12,5(g)\)

c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở 19°C.

- Khối lượng của dung dịch muối :

mdd = 69,6 - 47,1 = 22,5 (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là :

\(\% C = {{100\%  \times 2,5} \over {22,5}} \approx 11,1\% \)

Bài 42.4 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700 g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5 g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.

Hướng dẫn giải

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà:

- Khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu là :

\({m_{ct}} = {{12 \times 700} \over {100}} = 84(g)\)

- Khối lượng muối có trong dung dịch bão hoà là :

                84 - 5 = 79 (g)

- Khối lượng dung dịch muối sau khi làm bay hơi nước là :

\({m_{{\rm{dd}}}} = 700 - (300 + 5) = 395(g)\)

- Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà là :

\(C\%  = {{100\%  \times 79} \over {395}} = 20\% \)

Bài 42.5 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.

Hướng dẫn giải

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 :

- Khối lượng của dung dịch CuSO4 ban đầu :

\({m_{{\rm{dd}}}} = 1,206 \times 165,84 \approx 200(g)\)

- Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 

\(C\%  = {{100\%  \times 36} \over {200}} = 18\% \)

Bài 42.6 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy điền vào những ô trống của bảng các số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozơ C6H12Otrong nước:

Hướng dẫn giải

Bảng được hoàn thành như sau:

Bài 42.7 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của một mẫu dung dịch CuSOcó sẵn trong phòng thí nghiệm.

Hướng dẫn giải

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

- Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

\(C\%  = {{100\%  \times 8} \over {100}} = 8\% \)

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

- Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\({n_{CuS{O_4}}} = {8 \over {160}} = 0,05(mol)\)

- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\({C_M} = {{1000 \times 0,05} \over {90}} \approx 0,56(mol/l)\)

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm