Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 38. Bài luyện tập 7

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 38.1 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :

(1) Lưu huỳnh đioxit + nước ;             (4) Kẽm + axit suníuric (loãng);

(2) Sắt(III) oxit + hiđro ;                    (5) Canxi oxit + nước.

(3) Kẽm + dung dịch muối đồng(II) suníat;

b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?

Hướng dẫn giải

a) Các phương trình hóa học:

\((1)S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

\((2)F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

\((3)Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu\)

\((4)Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

\((5)CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

b) - Phản ứng hóa hợp là các phản ứng : (1); (5).

- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng : (2).

- Phản ứng thế là các phản ứng: (3), (4).

Bài 38.2 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :

a)  ............là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành

từ hai hay nhiều chất ban đầu.

b) .............là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

c) ............là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

d) ............ là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.

Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hoá học để minh hoạ.

Hướng dẫn giải

a) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Thí dụ : \(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)

b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

Thí dụ : \(2HgO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Hg + {O_2}\)

d) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.

Bài 38.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Từ những hoá chất cho sẵn : KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hoá sau : Cu —> CuO —> Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSOtheo phương trình :

\(Fe + CuS{O_4} \to Cu + FeS{O_4}\)

Hướng dẫn giải

Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học là: \(Cu;O;{H_2}\)

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(Fe + CuS{O_4} \to Cu + FeS{O_4}\)

\(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)

\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

Bài 38.4 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Khi điện phân nước thu được 2 thể tích Hvà 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hoá học của nước.

Hướng dẫn giải

Phương trình điện phân nước: 

\(2{H_2}O\buildrel {dienphan} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)

                            2V         1V

Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ mol, nên:

\({n_{{H_2}}}:{n_{{O_2}}} = 2:1\)

Suy ra: \({{{n_H}} \over {{n_O}}} = {2 \over 1}\)

Do đó công thức phân tử nước là \({H_2}O\)

Bài 38.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.

Hướng dẫn giải

Cách 1:

Phương trình hóa học :

\(2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\) ; \(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

Số mol oxi: \({{89,6} \over {22,4}} = 4(mol)\)

- Từ các phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:

2 mol hidro (hay CO) đều phản ứng với 1 mol oxi

8 mol hỗn hợp phản ứng với 4 mol oxi.

- Gọi số mol CO là x ; số mol \({H_2}\) là (8 - x ).

28x +2 ( 8 - x ) = 68

Giải ra ta có : x = 2.

\(\% {v_{CO}} = {2 \over 8} \times 100\%  = 25\% \)

\(\% {V_{{H_2}}} = {6 \over 8} \times 100\%  = 75\% \)

Cách 2:

- Gọi khối lượng khí CO là x g \( \to {n_{CO}} = {x \over {28}}(mol)\)

- Khối lượng \({H_2}\) là \((68 - x)g \to {n_{{H_2}}} = {{68 - x} \over 2}mol;{n_{{O_2}}} = {{89,6} \over {22,4}} = 4(mol)\)

\(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)

\({x \over {28}}mol\)              \(\left( {{x \over {28 \times 2}}} \right)mol\)

\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)

\(\left( {{{68 - x} \over 2}} \right)mol\)        \(\left( {{{68 - x} \over {2 \times 2}}} \right)mol\)

Ta có phương trình : \({x \over {28 \times 2}} + {{68 - x} \over 4} = 4\)

Giải ra ta được : x = 56 g hay \({n_{CO}} = {x \over {28}} = 2mol;{m_{{H_2}}} = 68 - x = 12(g)\) hay \(6mol\,\,\,\,\,{H_2}\).

Sau đó tính % thể tích các chất như trên.

Cách 3:

- Gọi số mol CO là x ; số mol \({H_2}\) là y.

Theo đề bài, ta có: 28x + 2y = 68.

- Phương trình hóa học : \(2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\)

                                              x mol                       \({x \over 2}mol\)

\(2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\)

y mol               \({y \over 2}mol\)

\({x \over 2} + {y \over 2} = 4\)

Giải hệ phương trình 2 ẩn: \(\left\{ \matrix{x + y = 8 \hfill \cr 28x + 2y = 68 \hfill \cr} \right.\)

Giải ra ta có x= 2, y= 6. Sau đó tính thành phần phần trăm thể tích các chất như trên.

Bài 38.7 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?

Hướng dẫn giải

\({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(g/mol);{M_{FeO}} = 56 + 16 = 72(g/mol)\)

Theo đề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:

\({m_{CuO}}\) trong hỗn hợp là: \({{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\)

\({m_{FeO}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{FeO}} = {{40} \over {72}} = 0,56(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(CuO\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol           1 mol 

0,125 mol    0,125 mol 

\(FeO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O\)

1 mol             1 mol 

0,56 mol        0,56 mol

\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng là : 0,56 + 0,125 = 0,685 (mol)

\({V_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,685 x 22,4 = 15,334 (lít).

Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử

Bài 38.8 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.

a) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hiđro nhiều hơn ?

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn ?

Hướng dẫn giải

a) Gọi khối lượng của các kim loại cùng tác dụng với dung dịch HCl là a.

Phương trình hóa học 

\(2Al\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)

(2x27)g                                                         (3x22,4) lít

a g                                                                     x lít

\(x = {{(3 \times 22,4)a} \over {2 \times 27}} = 1,24a\)

\(Fe\,\,\,\,\, + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

56 g                                          22,4 lít

a g                                            y lít

\(y = {{22,4a} \over {56}} = 0,4a\)

Vậy cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì nhôm cho thể tích hiđro nhiều hơn sắt.

b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì lượng nhôm dùng ít hơn lượng sắt.

Bài 38.9 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dùng khí H2 để khử hết 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là

A. 29,4 lít.                      B. 9,8 lít.                       C. 19,6 lít.                      D. 39,2 lít.

Hướng dẫn giải

Phương án C.

\({M_{CuO}} = 80(g/mol);{M_{F{e_2}{O_3}}} = 160(g/mol)\)

Theo đề bài:

\({m_{F{e_2}{O_3}}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{40} \over {160}} = 0,25(mol)\)

\({m_{CuO}} = {{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\)

\(CuO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2} \to Cu + {H_2}O(1)\)

1 mol               1 mol         

0,125 mol        0,125 mol

\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O(2)\)

1 mol                  3 mol

0,25 mol             0,25 x 3 mol 

\(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng : 0,125 + 0,75 = 0,875 mol

\({V_{{H_2}}}\) cần dùng : 0,875 x 22,4 = 19,6 (lít).

Bài 38.10 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết công thức hoá học của các muối sau đây :

a) Canxi clorua ;       b) Kali clorua ;       c) Bạc nitrat;

d) Kali sunfat;           đ) Magie nitrat;       e) Canxi sunfat.

Hướng dẫn giải

a) CaCl2 ;  b) KCl;  c) AgNO;  d) K2SO4 ;  đ) Mg(NO3)2 ;  e) CaSO4.

Bài 38.11 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là

A. 20,4 g. B. 10,2 g. c. 30,6 g.        D. 40 g

b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo được không ? Tại sao ?

Hướng dẫn giải

a) Phương án A.

Cần xác định lượng chất nào (Zn hay HCl) đã tác dụng hết để tính thể tích khí H2 sinh ra.

\({n_{Zn}} = {{13} \over {65}} = 0,2(mol)\)

- Phương trình hoá học : 

\(Zn\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2HCl \to ZnC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2} \uparrow \)

1 mol             2 mol         1 mol                   1 mol

0,15 mol <— 0,3 mol —> 0,15 mol —> 0,15 mol

Theo phương trình hoá học trên và so với đề bài cho, lượng Zn dư, lượng HCl tác dụng hết, nên tính khối lượng ZnCl2 theo HCl.

Theo phương trình hoá học trên, ta có :

\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,15 \times 136 = 20,4(g)\)

b) Không thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo, vì theo định nghĩa hợp chất do từ hai nguyên tố hoá học cấu tạo nên. Do đó chỉ có thể nói trong HCl có các nguyên tố hiđro và clo.

Bài 38.12 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau.: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.

Hướng dẫn giải

Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hiđro trong phân tử axit.

HBr : Gốc axit là Br có hoá trị I ; H2S : Gốc axit là S có hoá trị II.

HNO3 : Gốc axit là NO3 có hoá trị I ; H2SO: Gốc axit là SO4 có hoá trị II.

H2SO3 : Gốc axit là SO3 có hoá trị II ; H3PO4 : Gốc axit là PO4 có hoá trị III.

H2CO3 : Gốc axit là COcó hoá trị II.

Bài 38.13 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, AI trong các hiđroxit sau đây : Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là

A. 3,3375 g                        B. 6,675 g.                   C. 7,775 g.                D. 10,775 g.

Hướng dẫn giải

a) Trong phân tử bazơ, số nhóm OH bằng hoá trị của kim loại ; nhóm OH có hoá trị bằng I. Do đó trong:

Ca(OH)2 : Ca có hoá trị II ; NaOH : Na có hoá trị I ; Fe(OH)3 : Fe có hoá trị III ; Cu(OH)2 : Cu hoá trị II ; Al(OH)3 : Al có hoá trị III

b) Phương án B.

Phương trình hoá học : 

\(2Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,6HCl\, \to 2AlC{l_3}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \)

 2 mol              6 mol          2 mol      \({n_{Al}} = 0,05mol\) 

0,05 mol          0,2 mol       x mol      \({n_{HCl}} = 0,2mol\)

Theo phương trình trên, ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3 theo số mol Al : \(x = 0,05mol \to {m_{AlC{l_3}}} = 0,05 \times 133,5 = 6,675(g)\)

Bài 38.14 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro

Hướng dẫn giải

- Khí nào làm than hồng cháy sáng là khí oxi.

Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy và làm đục nước vôi trong là khí cacbon đioxit (CO2).

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

- Khi đưa que đóm đang cháy vào các khí, khí nào cháy được với ngọn lửa màu xanh, đó là khí hiđro. Hoặc có thể cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm đổi màu CuO là khí hiđro.

\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\)

(màu đen)                          (màu đỏ)

- Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy và không làm đục nước vôi trong là khí nitơ.

Bài 38.15 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗnl hợp là 46,289%. Tính :

a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.

c) Khối lượng các muối tạo thành.

Hướng dẫn giải

a) Hướng dẫn giải : - Tính mFe và mZn trong 60,5 g  —> nFe và nZn

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe, Zn với dung dịch HCl. Dựa vào số mol Fe, Zn ta tính được thể tích khí H2 cũng như khối lượng 2 muối.

Đáp số : \({V_{{H_2}}} = 22,4(l);{m_{FeC{l_2}}} = 63,5(g);{m_{ZnC{l_2}}} = 68(g).\)

Bài 38.16 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4.

a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?

Hướng dẫn giải

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng Fe tác dụng với axit H2SO4, tính nFe và \({n_{{H_2}S{O_4}}}\) từ đó dựa vào phương trình hoá học xem chất nào còn dư, chất nào tác dụng hết. Tính \({V_{{H_2}}}\): theo chất tác dụng hết.

\({V_{{H_2}}} = 5,6(l)\)

b) mFe dư sau phản ứng : 8,4 g.

Bài 38.17 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí Hvà CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m gam.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính m.

c) Tính phần trăm thể tích các khí, biết tỉ khối hồn hợp khí so với CH4 bằng 0,45.

Hướng dẫn giải

a) Các phựơng trình hoá học :

\(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}(1)\)

\(FeO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + C{O_2} \uparrow (2)\)

\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O(3)\)

\(FeO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O(4)\)

b) Theo các phương trình hoá học (1), (2), (3), (4) số mol nguyên tử oxi trong oxit mất đi bằng số mol CO hay H2 tham gia.

Vậy khối lượng chất rắn giảm :\({{6,72} \over {22,4}} \times 16 = 4,8(g);m = 4,8(g)\)

Gọi số mol H2, co trong 1 mol hỗn hợp lần lượt là x moi và y mol

Ta có : \({V_{{H_2}}} = {{4 \times 100\% } \over 5} = 80\% ;\% {V_{CO}} = 20\% \)

Bài 38.18 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.

Hướng dẫn giải

Cách I : Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\)

(56x+16y)g            \(x(56 + 71{y \over x})g\)

Vậy công thức oxit sắt là FeO.

Cách 2 . Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(F{e_2}{O_x} + 2xHCl \to 2FeC{l_x} + x{H_2}O\)

Dựa vào phương trình trên, ta có :

3,6 x 2(56+35,5x)=6,35(112+16x)

308x=616  ----->  x=2

Công thức của oxit sắt là Fe2O2, giản ước ta có công thức phân tử của oxit sắt là FeO.

Cách 3 : Giải theo số mol FexOy hoặc số mol muối sắt clorua

Đặt công thức oxit sắt là FexOy

\({n_{F{e_x}{O_y}}} = {{3,6} \over {56x + 16y}}(mol)\)

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\)

\({{3,6} \over {56x + 16y}}mol\)         \({{3,6x} \over {56x + 16y}}mol\)

\({m_{FeC{l_{2y/x}}}} = {{3,6x} \over {56x + 16y}} \times (56 + {{71y} \over x}) = 6,35(g)\)

\( \to x = y\)

Công thức phân tử oxit sắt là FeO.

Bài 38.19 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2Onung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3 : mCuO = 3:1

Hướng dẫn giải

mFe2O3 : mCuO = 3:1 \( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{24 \times 3} \over {(1 + 3)}} = 18(g)\)

\( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1125mol\)

\({m_{CuO}} = 24 - 18 = 6(g) \to {n_{CuO}} = 0,075mol\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

1 mol                           2 mol

0,1125mol                   0,225mol

\({m_{Fe}} = 0,225 \times 56 = 12,6(g)\)

\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol                     1 mol 

0,075mol              0,075mol

\({m_{Cu}} = 0,075 \times 64 = 4,8(g)\)

Bài 38.20 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại.

Hướng dẫn giải

Gọi M là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại, công thức phân tử của oxit là MO.

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(MO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2HCl \to MC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + {H_2}O\)

(M+16)g                              (M+71)g

10,4g                                    15,9g

Theo phương trình hoá học trên ta có :

15,9 x (M + 16 ) =10,4 x (M+71) ---> M=88   (Sr)

Nguyên tố kim loại là stronti (Sr)

Bài 38.21 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hoá trị tối đa là III

Hướng dẫn giải

Gọi  là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(2R + 2n{H_2}O \to 2R{(OH)_n} + n{H_2}\)

2R g                                                  n mol

0,3 g                                                \({{168} \over {22400}} = 0,0075mol\)

Theo phương trình hóa học trên, ta có 

\({{2R} \over {0,3}} = {n \over {0,0075}}\)

2R x 0,0075=0,3n   ----> R=20n

Với: n=1 ---> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)

       n=2 ---->R=40 (Ca)

       n=3 -----> R= 60 (loại)

Kim loại là Ca

Bài 38.22 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối cỉorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hoá trị tối đa là III.

Hướng dẫn giải

Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim là x. Công thức phân tử của oxit kim loại là \({A_2}{O_x}\)    

Phương trình hóa học của phản ứng 

\({A_2}{O_x}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2xHCl \to 2AC{l_x}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,x{H_2}O\)

(2A+16x)g                          (2A+71x)g

5,6 g                                       11,1 g

Theo phương trinh hóa học trên, ta có:

5,6 .(2A+71x) = (2A+16x).11,1

11,2A + 397,6x = 22,2A + 177,6x

220x = 11A

A = 20x

Với: x = 1 -----> A=20 (loại)

x= 2 ----> A = 40 (Ca)

x= 3 -----> A= 60 (loại )

Bài 38.23 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.

Hướng dẫn giải

\({n_{{H_2}}} = {{0,896} \over {22,4}} = 0,04(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng

\(CuO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}O(1)\)

a mol                             a mol 

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\, + y{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xFe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,y{H_2}O(2)\)

b mol                              bx mol

Hòa tan hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có khí H2 bay ra, chỉ có Fe tác dụng, Cu không tác dụng

\(Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow (3)\)

bx mol                                             bx mol

Theo (3): \(bx = {n_{{H_2}}} = 0,04mol \to 0,04 \times 56 = 2,24(g)\)

Khối lượng Cu còn lại trong chất rắn: 3,52 - 22,4 = 1,28(g)

\({n_{Cu}} = {{1,28} \over {64}} = 0,02mol \to {n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,02mol\)

\({m_{CuO}} = 0,02 \times 80 = 1,6(g);{m_{F{e_x}{O_y}}} = 4,8 - 1,6 = 3,2(g)\)

Xác định công thức phân tử oxit sắt

\({m_O}\) trong oxit sắt = 3,2 - 2,24 = 0,96 (g)

Trong \(F{e_x}{O_y}\) ta có tỷ lệ: \(x:y = {{2,24} \over {56}}:{{0,96} \over {16}} = 0,04:0,06 = 2:3\)

Công thức phân tử oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).

Bài 38.24 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dùng khí H2 khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO 15,2 g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.

Hướng dẫn giải

Gọi a là khối lượng của CuO, theo đề bài ta có:

a + a +15,2 = 31,2

Giải ra, ta có a=8. Vậy khối lượng CuO là 8g, khối lượng \(F{e_3}{O_4}\) là 23,2g.

\({n_{CuO}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol);{n_{F{e_3}{O_4}}} = {{23,2} \over {232}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}O\)

0,1 mol                               0,1 mol 

\({m_{Cu}} = 0,1 \times 64 = 6,4(g)\)

\(F{e_3}{O_4}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,4{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,4{H_2}O\)

1 mol                                   3 mol 

0,1 mol                               0,3 mol 

\({m_{Fe}} = 0,3 \times 56 = 16,8(g)\)

Có thể bạn quan tâm