Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 29. Bài luyện tập 5

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 29,1 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy chọn những từ, cụm từ và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau :

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ..........  Người ta thu khí này bằng cách đẩy ............ trong ống nghiệm vì \({O_2}\) không tác dụng với ............ Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ............

Hướng dẫn giải

Những từ thích hợp điền vào chỗ trống là:

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân \(KCl{O_3}\) ( hoặc \(KMn{O_4}\) )  Người ta thu khí này bằng cách đẩy nước trong ống nghiệm vì \({O_2}\) không tác dụng với nước và tan ít trong nước. Ống nghiệm phải đặt ở tư thế úp ngược miệng ống vào chậu nước. 

Bài 29.2 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò vôi Có những phản ứng hoá học nào xảy ra trong lò vôi ?

Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ ; Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?

Hướng dẫn giải

Những phản ứng hóa học xảy ra trong lò vôi là :

\(C + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2}\) : phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\) : phản ứng thu nhiệt - phản ứng phân hủy

Bài 29.3 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hoàn thành những phương trình hóa học sau:

a) \(... + ... \to MgO\)

b) \(... + .. \to {P_2}{O_5}\)

c) \(... + ... \to A{l_2}{O_3}\)

d) \(KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)

e) \({H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow \)

Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào

Hướng dẫn giải

a) \(2Mg + {O_2} \to 2MgO\)

b) \(4P + 5{O_2} \to {P_2}{O_5}\)

c) \(4Al + 3{O_2} \to A{l_2}{O_3}\)

d) \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

e) \(2{H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)

Phản ứng hóa hợp :a, b, c

Phản ứng phân hủy : d, e

Bài 29.4 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên  liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O)

Thể tích CO2(đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Đê không khí trong phòng  được thoáng ta phải làm gì ?

Hướng dẫn giải

\({n_{{C_4}{H_{10}}}} = {{12500} \over {58}} = 215,5(mol)\).

Phương trình hóa học: 

\(2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2} \to 8C{O_2} + 10{H_2}O\)

2 mol          13 mol      8 mol 

215,5mol    x mol  \( \to \)   y mol

a) \(x = {{13 \times 215,5} \over 2} = 1400,75(mol)\)

\({V_{kk}} = {{1400,75 \times 100 \times 22,4} \over {20}} = 156884(l)\)

b) \(y = {{215,5 \times 8} \over 2} = 862(mol)\)

\( \to {V_{C{O_2}}} = 862 \times 22,4 = 19308,8(l)\)

Để không khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các của trong bếp ăn.

Bài 29.5 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Khi nung nóng kali clorat KClO(có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi.

Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

\(C\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,C{O_2}\)

1 mol    \( \to \)   1 mol

\({{3,6} \over {12}} = 0,3mol \to 0,3mol\)

Số mol khí oxi cần có là :

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

2 mol         \( \to \)                    3 mol

x mol          \( \leftarrow \)                  0,3 mol

\(x = {{0,3 \times 2} \over 3} = 0,2(mol)\)

Khối lượng \(KCl{O_3}\) cần dùng là: \(0,2 \times 122,5 = 24,5(g)\)

Bài 29.6 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu.

b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.

Hướng dẫn giải

a) \({n_P} = {{6,2} \over {31}} = 0,2(mol);{n_{{O_2}}} = {{7,84} \over {22,4}} = 0,35(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

4 mol   5 mol     2 mol 

0,2mol  0,25mol  x mol 

a) Oxi dư : 0,35 - 0,25 =0,1 (mol). Khối lượng khí oxi dư: 32 x 0,1 = 32(g)

b) Số mol \({P_2}{O_5}\) được tạo thành: \(x = {{0,2 \times 2} \over 4} = 0,1(mol)\)

\( \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1 \times 142 = 14,2(g)\)

Bài 29.7 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Xác định công thức hoá học một oxit của lun huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

Hướng dẫn giải

Giả sử công thức hóa học ủa oxit có dạng \({S_x}{O_y}\)

Cách 1: - Trong 1 mol oxit của lưu huỳnh có 32 g S và 32 g O.

             - Số mol nguyên tử S và O trong 1 mol hợp chất:

\({n_S} = {{32} \over {32}} = 1(mol);{n_O} = {{32} \over {16}} = 2(mol)\)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.

            - Công thức hóa học của hợp chất :\(S{O_2}\)

Cách 2: \({M_{{S_x}{O_y}}} = 64g/mol\)

           \(\% {m_S} = \% {m_O} = 50\% \)

Theo giả thiết ta có :

\({{x \times 32} \over {64}} = {{y \times 16} \over {64}} = {{50} \over {100}}\)

\( \to x = 1;y = 2\)

Công thức hóa học của oxit : \(S{O_2}\).

Bài 29.8 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm khối lượng của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là 

A. \({P_2}{O_3}\)           B. \({P_2}{O_5}\)            C. \(P{O_2}\)           D. \({P_2}{O_4}\)

Hướng dẫn giải

Phương án B.

Cách 1: - Tìm \({m_P}\) và \({m_O}\) trong 1 mol hợp chất:

\({m_P} = {{142 \times 43,66} \over {100}} \approx 62(g);{m_O} = 142 - 62 = 80(g)\) .

-Tìm số mol nguyên tử P và O trong 1 mol hợp chất :

\({n_P} = {{62} \over {31}} = 2(mol);{n_O} = {{80} \over {16}} = 5(mol)\) .

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất là :\({P_2}{O_5}\)  .

Cách 2:  Gọi công thức hóa học của oxit photpho là \({P_x}{O_y}\) .

Lập các tỷ số khối lượng:

\({{x \times 31} \over {142}} = {{43,66} \over {100}} \to x \approx 2\)

\({{y \times 16} \over {142}} = {{56,34} \over {100}} \to y = 5\)

Công thức hóa học của oxit photpho là \({P_2}{O_5}\)

Bài 29.9* Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ờ nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).

a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lẩn lượt là

A. 0,84 g và 0,32 g.           B.2,52 g và 0,96 g.

C. 1,68 g và 0,64 g.            D. 0,95 g và 0,74 g.

b) Số gam kali pemanganat KMnO4  cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là

A.3,16 g.                B. 9,48 g.               C. 5,24 g          D. 6,32 g.

Hướng dẫn giải

a) Phương án C.

\({n_{F{e_3}{O_4}}} = {{2,32} \over {232}} = 0,01(mol)\)

Phương trình hóa học điều chế \(F{e_3}{O_4}\) :

\(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)

0,03 mol      \( \leftarrow \)     0,01 mol

\({m_{Fe}} = 56 \times 0,03 = 1,68(g)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng: \({m_{{O_2}}} = 2,32 - 1,68 = 0,64(g)\)

b) Phương án D.

Phương trình phân hủy \(KMn{O_4}\)

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

0,04 mol             \( \leftarrow \)                                        0,02 mol

\({m_{KMn{O_4}}} = 0,04 \times 158 = 6,32(g)\)

Bài 29.10 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có : \({{{m_{Fe}}} \over {{m_O}}} = {7 \over 3}\)

Gọi công thức oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\) :

\({{{m_{Fe}}} \over {{m_O}}} = {{x \times 56} \over {y \times 16}} = {7 \over 3}\)

Rút ra: \({x \over y} = {1 \over {1,5}} = {2 \over 3} \to x = 2;y = 3\) .

Công thức hóa học của oxit là \(F{e_2}{O_3}\)

Bài 29.11 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau :

a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).

b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc).

Hướng dẫn giải

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy cacbon trong oxi. Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính thê tích khí CO2 theo chất tác dụng hết.

\({m_{C{O_2}}} = 8,8(g)\)

b) Làm như hướng dẫn giải ở phần a : \({m_{C{O_2}}} = 22(g)\).

Bài 29.12 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Nung a gam KClOvà b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.

Hướng dẫn giải

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2} \uparrow \)

2 mol                                  3 mol

\({a \over {122,5}}mol\)                         \({{3a} \over {2 \times 122,5}}mol\)

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_2} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)

2 mol                                           1 mol 

\({b \over {158}}mol\)                                      \({b \over {2 \times 158}}mol\)

Muốn được cùng một lượng oxi: \({{3a} \over {2 \times 122,5}} = {b \over {2 \times 158}}\)

Rút ra tỷ lệ: \({a \over b} = {{245} \over {948}} = {7 \over {27,0875}}\)

Bài 29.13 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học

Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.

Hướng dẫn giải

\({n_P} = {5 \over {31}} = 0,16(mol);{n_{{O_2}}} = {{2,8 \times 20} \over {22,4 \times 100}} = 0,025(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

           \(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

Theo phương trình :  4 mol        5 mol     2 mol 

Theo đề bài:             0,16 mol    0,025 mol

Ta có tỷ lệ: \({{0,16} \over 4} > {{0,025} \over 5} \to \) dư nên tính khối lượng \({P_2}{O_5}\) theo \({O_2}\)

\({n_{{P_2}{O_5}}} = {{0,025 \times 2} \over 5} = 0,01(mol)\)

Khối lượng \({P_2}{O_5}\) thực tế thu được : \(142 \times 0,01 \times {{80} \over {100}} = 1,136(g)\)

Bài 29.14 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.

Hướng dẫn giải

Cách 1: \({m_{Fe}} = {{3,2 \times 112} \over {160}} = 2,24(g)\)

\({n_{S{O_2}}} = {{0,896} \over {22,4}} = 0,04(mol) \to {m_{S{O_2}}} = 0,04 \times 64 = 2,56(g)\)

\({m_S} = {{2,56 \times 32} \over {64}} = 1,28(g)\)

\({m_O} = 3,52 - 2,24 - 1,28 = 0\)

Hợp chất X không có nguyên tố oxi 

Đặt công thức phân tử hợp chất X có dạng \(F{e_x}{S_y}\)

Ta có tỷ lệ: \(x:y = {{2,24} \over {56}}:{{1,28} \over {32}} = 0,04:0,04 = 1:1\)

Công thức phân tử hợp chất X có dạng \({(FeS)_n}\)

\({M_{{{(FeS)}_n}}} = 88 \to 56n + 32n = 88 \to n = 1\)

Công thức phân tử của X là FeS

Cách 2: Sau khi tính được khối lượng sắt, khối lượng lưu huỳnh, ta có thể tính theo cách sau: 

\({m_{Fe}} = {{88 \times 2,24} \over {3,52}} = 56(g) \to {n_{Fe}} = {{56} \over {56}} = 1(mol)\)

\({m_S} = {{88 \times 1,28} \over {3,52}} = 32(g) \to {n_S} = {{32} \over {32}} = 1(mol)\)

Công thức phân tử của X là FeS

Bài 29.15 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. HãJ xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.

Hướng dẫn giải

Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48(g)

Số mol \({O_2} = {{48} \over {32}} = 1,5(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(2KCl{O_3}\buildrel {Mn{O_2},{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

2 mol                                       3 mol

\({{1,5 \times 2} \over 3} = 1mol\)         \( \leftarrow \)        1,5 mol

Khối lượng \(KCl{O_3}\) trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 - 122,5 = 74,5(g)
\(\to \% {m_{KCl{O_3}}} = 62,18\% ;\% {m_{KCl}} = 37,82\% \)

Bài 29.16 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trọng lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không ? Hãy giải thích.

Hướng dẫn giải

\({n_{KMn{O_4}}} = {{15,8} \over {158}} = 0,1(mol);{n_{Fe}} = {{5,6} \over {56}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \)

2 mol                                                             1 mol

0,1 mol             \(\to \)                                   0,05 mol

\(3Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)

3 mol            2 mol

Lập tỷ số: \({{0,1} \over 3} > {{0,05} \over 2}\). Vậy Fe còn dư nên sản phẩm sau phản ứng bị nam châm hút.

Bài 29.17 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(2Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2MgO\,\,\,(1)\)

x mol           0,5x mol

\(4Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)

x mol            \({{3x} \over 4}\) mol

Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng =2 g

Theo phương trình (1) ,(2) và đề bài, ta có :

\(0,5x + {{3x} \over 4} = {2 \over {32}} = 0,0625(mol) \to x = 0,05\)

m = 0,05 (24+27) = 2,55 (g)

Bài 29.18 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 2240 ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không ? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không ?

Hướng dẫn giải

\({n_{Na}} = {{4,6} \over {23}} = 0,2(mol)\)

\({n_{{O_2}}} = {{2240} \over {22400}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(4Na\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \,\,\,2N{a_2}O\)

4 mol            1 mol         2 mol

Lập tỷ số: \({{0,2} \over 4} = 0,05 < {{0,1} \over 1} \to \) Vậy \({O_2}\) dư, sau phản ứng không còn Na dư nên không có khí hidro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do:

\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)

Bài 29.19 Trang 42 Sách bài tập (SBT) hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn a lít khí hiđrocacbon CxHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 g H2O. Tìm công thức phân tử hiđrocacbon, biết hiđrocacbon này có tỉ khối so với heli bằng 11, các khí được đo ở đktc.

Hướng dẫn giải

\({n_{C{O_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3(mol);{n_{{H_2}O}} = {{7,2} \over {18}} = 0,4(mol);{M_{{C_x}{H_y}}} = 11 \times 4 = 44(g/mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

Theo phương trình: \({x \over {0,5y}} = {{0,3} \over {0,4}} = {3 \over 4} \to {x \over y} = {3 \over 8}\) .

Công thức phân tử của hidrocacbon có dạng \({({C_3}{H_8})_n}\) có M=44( g/mol). 

Vậy 44n = 44 \( \to \) n=1. Công thức phân tử của hidrocacbon là \({C_3}{H_8}\)

Bài 29.20 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinỊi ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

Hướng dẫn giải

Đổi 100kg=100000g

\({n_{C{O_2}}} = {m \over M} = {{100000} \over {44}} = {n_{{O_2}}}\) sinh ra trên mỗi hecta trong mỗi ngày.

Khối lượng khí \({O_2}\) sinh ra trên 5 hecta trong 1 ngày là:

\({m_{{O_2}}} = {{100000 \times 5} \over {44}} \times 32 = 363636(g)\)

Có thể bạn quan tâm