Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 23. Bài luyện tập 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 23.1 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ............ g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng ...........  g kết hợp với nhau tạo thành một ............ CuS có khối lượng ............. g.

b) .............. g chì kết hợp với .............. g oxi tạo ra một mol phân tử  Pb3O có khối lượng ........... g.

c) Trong 342 g đường C12H22O  có ...........  mol .............. C, ................ mol ............... H và ............... mol ............. O. Khối lượng của .............. C là ............. g, khối lượng của ............... H là ............. g, khối lượng của ............. O là ............... g.

Hướng dẫn giải

Điền lần lượt là :

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96 g.

b) 621(207x3) g chì kết hợp với 64 (16X4) g oxi tạo ra một mol phân tử  Pb3O có khối lượng 685 g.

c) Trong 342 g đường C12H22O  có 12  mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử O. Khối lượng của 12 mol nguyên tử C là 144 g, khối lượng của 22 mol nguyên tử H là 22 g, khối lượng của 11 mol nguyên tử  O là 176g.

Bài 23.2 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hoá học của chúng.

-Hợp chất A : 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

-Hợp chất B : 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36 g c và 0,96 g O.

-Hợp chất C : 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14 g Pb và 0,32 g O.

-Hợp chất D : 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

-Hợp chất E : 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02 mol nguyên tử c và 0,06 mol nguyên tử O.

Hướng dẫn giải

a) 

Tìm công thức hoá học của những hợp chất:

- Hợp chất A :

Cho biết : 0,2 mol phân tử A có 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

Vậy 1 mol phân tử A có \({{4,6x1} \over {0,2}} = 23(g)\) Na và \({{7,1x1} \over {0,2}} = 35,5(g)\) Cl.

Hoặc : 1 mol phân tử A có chứa 1 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử Cl. Suy ra 1 phân tử A có 1 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử Cl. Công thức hoá học của A là NaCl (muối ăn).

- Hợp chất B :

Cho biết : 0,03 mol phân tử B có 0,36 g C và 0,96 g O.

Vây : 1 mol phân tử B có \({{0,36x1} \over {0,03}} = 12(g)\) C và \({{0,96x1} \over {0,03}} = 32(g)\) O.

1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và \({{32} \over {16}} = 2(mol)\) nguyên tử O.

Công thức hoá học của B là CO2.

- Hợp chất C : Cách giải tương tự như 2 câu trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất là PbO.

- Hợp chất D : Cách giải tương tự như trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất D là Fe2O3.

- Hợp chất E :

Hướng dẫn : Hãy tìm trong 1 mol phân tử E có bao nhiêu mol nguyên tử Na, mol nguyên tử C, mol nguyên tử O. Từ đó suy ra số nguyên tử Na, số nguyên tử c và số nguyên tử O có trong 1 phân tử E.

Ta sẽ tìm thấy công thức hoá học của E là Na2CO3

Bài 23.3 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hoá học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

-Khối lượng của chén nung rỗng là 30 g.

-Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40 g.

-Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6 g.

Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau :

+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ... g .

+ Số mol của CaO là ...

+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là …….. g.

+ Số mol của CO2 là ………              

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và co^, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là ... / …..

Hướng dẫn giải

Ta có những câu hoàn chỉnh như sau :

+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là : 35,6 - 30 = 5,6 (g).

+ Số mol của CaO là : \({{5,6} \over {56}} = 0,1(mol)\)

+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là : 40 - 35,6 = 4,4 (g).

+ Số mol của CO2 là : \({{4,4} \over {44}} = 0,1(mol)\).

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là 1/1.

Bài 23.4 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.

Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:

a) 4 g khí cacbonic và 16 g khí oxi.

b) 3 mol khí cacbonic và 5 moi khí oxi.

c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.

Hướng dẫn giải

a) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\(\% {m_{C{O_2}}} = {{4x100\% } \over {4 + 16}} = 20\% ;\% {m_{{O_2}}} = 100\%  - 20\%  = 80\% \)

Thành phần phần trăm theo thể tích

- Số mol các khí là :

\({n_{C{O_2}}} = {4 \over {44}} \approx 0,09(mol);{n_{{O_2}}} = {{16} \over {32}} = 0,5(mol)\)

- Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí:

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,09x100\% } \over {0,09 + 0,5}} \approx 15,25\% \)

\(\% {V_{{O_2}}} = 100\%  - 15,25\%  = 84,75\% \)

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

- Khối lượng của các mol khí:

\({m_{C{O_2}}} = 44x3 = 132(g);{m_{{O_2}}} = 32x5 = 160(g)\)

- Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({m_{C{O_2}}} = {{132x100\% } \over {132 + 160}} \approx 45,20\% ;{m_{{O_2}}} = 100\%  - 45,20\%  = 54,8\% \)

- Thành phần phần trăm theo thể tích :

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{3x100\% } \over {3 + 5}} = 37,5\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\%  - 37,5\%  = 62,5\% \)

c) Thành phần phần trăm theo khối lượng :

Số mol các khí:

\({n_{C{O_2}}} = {{0,3x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,05(mol);{n_{{O_2}}} = {{0,9x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,15(mol)\) .

- Khối lượng các khí 

\({m_{C{O_2}}} = 44x0,05 = 2,2(g);{m_{{O_2}}} = 32x0,15 = 4,8(g)\) .

- Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({m_{C{O_2}}} = {{2,2x100\% } \over {2,2 = 4,8}} \approx 31,43\% ;{m_{{O_2}}} = 100\%  - 31,43\%  = 68,57\% \)

- Thành phần phần trăm theo thể tích :

\(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,05x100\% } \over {0,05 + 0,15}} = 25\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\%  - 25\%  = 75\% \)

Bài 23.5 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :

a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđro + 0,02 N phân tử nitơ.

b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nitơ.

c) 6 g khí hiđro + 2,2 g khí cacbonic + 1,6 g khí oxi.

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng của hỗn hợp khí:

-Khối lượng của 1,5 N phân tử oxi là khối lượng của 1,5 mol phân tử \({O_2}\) :

\({m_{{O_2}}} = 32 \times 1,5 = 48(g)\). Tương tự như vậy ta có :

\({m_{{H_2}}} = 2 \times 2,5 = 5(g);{m_{{N_2}}} = 28 \times 0,02 = 0,56(g)\)

-Khối lượng của hỗn hợp khí: 48 + 5 + 0,56 = 53,56 (g)

Thể tích của hỗn hợp khí ở đktc :

22,4 x (1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (lít)

b) Khối lượng của hỗn hợp khí:

\({m_{hh}}\) = 32 x 1,5 + 44 x 1,2 + 28 x 3 = 184,8 (g).

Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) :

\({V_{hh}}\) = 22,4 x (1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (lít).

c) Khối lượng của hỗn hợp khí;

\({m_{hh}}\) = 6 + 2,2 + 1,6 = 9,8 (g).

Thể tích của hỗn hợp khí :

-Số mol các khí:

\({n_{{H_2}}} = {6 \over 2} = 3(mol);{n_{C{O_2}}} = {{2,2} \over {44}} = 0,05(mol);{n_{{O_2}}} = {{1,6} \over {32}} = 0,05(mol)\)

-Thể tích của hỗn hợp khí :

\({V_{hh}}\) = 22,4 x (3 + 0,05 + 0,05) = 69,44 (lít).

Bài 23.6 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học dạng tổng quát:

\(2xFe + y{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2F{e_x}{O_y}\)

x.112g                       2(56x+16y)g

2,24g                               3,2g

Theo phương trình hóa học trên, ta có:

\(2,24 \times 2(56x + 16y) = 3,2 \times 112x\)

Giải ra ta có:\(3x = 2y \to {x \over y} = {2 \over 3}\)

Do đó công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\) .

Bài 23.7 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6

g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).

Hướng dẫn giải

Gọi x lad khối lượng Cu thu được sau phản ứng thì khối lượng sắt thu được là x+4.

Theo đề bài, ta có: x+x+4=29,6 ---> x=12,8

\({n_{Cu}} = {{12,8} \over {64}} = 0,2(mol)\)

\({m_{Fe}} = x + 4 = 12,8 + 4 = 16,8(g) \to {n_{Fe}} = {{16,8} \over {56}} = 0,3(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng là ;

\(F{e_3}{O_4} + 4CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe + 4C{O_2}\)

                   4 mol          3 mol 

                  0,4 mol \( \leftarrow \)  0,3 mol

\(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)

               1 mol        1 mol 

           0,2 mol  \( \leftarrow \)  0,2 mol

\({V_{CO}} = (0,4 + 0,2) \times 22,4 = 13,44(l)\)

Bài 23.8* Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

 

Hướng dẫn giải

Gọi công thức oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to xFeC{l_{2y/x}} + y{H_2}O\)

(56x+16y)g                   (56x+71y)g

20g                                  40,625g

Theo phương trình hóa học trên, ta có :

\(40,625 \times (56x + 16y) = 20 \times (56x + 71y)\)

\( \to {x \over y} = {{38,5} \over {57,75}} = {2 \over 3}\)

Công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).

Có thể bạn quan tâm