Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 15.1 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro. (Xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).

b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6 g.

Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.

Hướng dẫn giải

a) \({m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\)

b) \({m_{{H_2}}} = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2(g)\)

Bài 15.2 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.

Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric sẽ Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào : A, B hay C ? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí B. Vì trong phản ứng có một lượng khí cacbon đioxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi.

Bài 15.3 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy giải thích vì sao :

a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi).

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên. (Xem bài tập 3, thuộc bài 15, SGK ; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg)).

Hướng dẫn giải

a) Khi nung nóng cục đá vôi thì chất canxi cacbonat bị phân huỷ thành chất canxi oxit và khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên.

\(2Cu + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2CuO\)

Bài 15.4 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất sắt(II) sunfua (FeS) màu xám.

Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.

Hướng dẫn giải

Công thức khối lượng của phản ứng :

mFe + mS = mFeS Khối lượng lưu huỳnh đã hoá hợp với sắt bằng :

mS = mFeS - mFe = 44 - 28 = 16 (g)

Phần khối lượng lưu huỳnh lấy dư bằng :

20- 16 = 4 (g)

Bài 15.5 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp Vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.

a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.

b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.

Hướng dẫn giải

a) Theo bài cho :

Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O

Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với X g H2O

\( \to x = {{2,8} \over {56 \times 18}} = 0,9(g)\)

Công thức khối lượng của phản ứng:

\({m_{CaO}} + {m_{{H_2}O}} = {m_{Ca{{(OH)}_2}}}\)

Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng :

\({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = 2,8 + 0.9 = 3.7(g)\)

b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400 ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng :

\({m_{{\rm{ddCa{{(OH)}_2}}}}} = 2,8 + 400 = 402,8(g)\)

Bài 15.6 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KmnO4  trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g.

Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

{Hướng dẫn .Hiệu suất được tính như sau :

\(Hs(\% ) = {khối lượng của chất thực tế thu được \over khối lượng của chất tính theo lý thuyết} \times 100\% \)

Trong bài tập này, lí thuyết là định luật bảo toàn khối lượng).

Hướng dẫn giải

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng khí oxi thu được phải là:

\({m_{{O_2}}} = {m_{KMn{O_4}}} - {m_chất rắn còn lại} = 15,8 - 12,6 = 3,2(g)\)

Hiệu suất của phản ứng phân hủy bằng:

\(Hs = {{2,8} \over {3,2 \times 100\%}}  = 87,5\% \)

Bài 15.7 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn

màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiêm có khối lượng là 13,45 g.

Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%. (Xem hướng dẫn bài tập 15.6*).

Hướng dẫn giải

Tương tự bài tâp 15.6, ta có khối lượng khí oxi thu được phải là:

\({m_{{O_2}}} = 24,5 - 13,45 = 11,05(g)\)

Thực tế khối lượng khí oxi thu được chỉ bằng:

\({m_{{O_2}}} = {{11,05 \times 80} \over {100}} = 8,84(g)\)

Có thể bạn quan tâm