Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 11. Bài luyện tập 2

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 11.1 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết sơ đồ công thức các hợp chất sau:

H2S, PH3, CO2, SO3

Hướng dẫn giải

Bài 11.2 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :

X2(SO4); H3Y.

Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây :

XY2,      Y2X,   XY,   X2Y2,    X3Y2.

(a)        (b)    (c)      (d)      (e)

Hướng dẫn giải

(Hướng dẫn : Cần nhẩm tính hoá trị của X theo công thức hoá học X2(SO4)và hoá trị của Y theo công thức hoá học H3Y, hoá trị bằng nhau và bằng III). Công thức đúng là (c) XY.

Lưu ỷ giải cấc bài tập 11.3, 11.4 và 77.5 : Khi tính phân tử khối, đặt chỉ số mỗi nguyên tố thành hệ số của nguyên tử khối. Nếu là chỉ số của nhóm nguyên tử thì chuyển thành hệ số cho khối lượng của nhóm nguyên tử.

Thí dụ, phân tử khối của Al2(SO4)bằng :

\(2 \times 27 + 3(32 + 4 \times 16) = 54 + 288 = 324\) (đvC)

Bài 11.3 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:

a)Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Hướng dẫn giải

a) NaBr, phân tử khối bằng : 23 + 80 = 103 (đvC).

CuBr2, phân tử khối bằng : 64 + 2 x 80 = 224 (đvC).

AlBr3, phân tử khối bằng : 27 + 3 x 80 = 267 (đvC).

b) Na2S, phân tử khối bằng : 2 x 23 + 32 = 78 (đvC).

CuS, phân tử khối bằng : 64 + 32 = 96 (đvC).

Al2S3, phân tử khối bằng : 2 x 27 + 3 x 32 = 150 (đvC).

Bài 11.4 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a)Nhóm (NO3).

b)Nhóm (PO4).

Hướng dẫn giải

a) AgNO3, phân tử khối bằng : 108 + 14 + 3 x 16 = 170 (đvC).

Mg(NO3)2, phân tử khối bằng : 24 + 2(14 + 3 X 16) = 148 (đvC).

Zn(NO3)2  phân tử khối bằng : 65 + 2(14 + 3 x 16) = 189 (đvC).

Fe(NO3)3 , phân tử khối bằng : 56 + 3(14 + 3 x 16) = 242 (đvC).

b) Ag3PO4, phân tử khối bằng : 3 x 108 + 31 + 4x 16 = 419 (đvC).

Mg3(PO4), phân tử khối bằng : 3 x 24 + 2(31 + 4 x 16) = 262 (đvC). Zn3(PO4), phân tử khối bằng : 3 x 65 + 2(31 + 4 x 16) = 385 (đvC).

FePO4 phân tử khối bằng : 56 + 31 + 4 x 16 = 151 đvC.

Bài 11.5 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :

AICl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3(SO4)2 ; Al(OH)2 ; Al2(PO4)3.

Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và s có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai.

Hướng dẫn giải

Công thức hoá học đúng : Al2O3.

Sửa lại những công thức sai thành đúng :

AlCl3; Al(NO3)3 ; Al2S3 ; Al2(SO4)3 ; Al(OH)3 ; AlPO4

Bài 11.6 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron và các electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.

a)Tính số p và số e có trong nguyên tử.

b)Viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố.

c)Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử (xem lại bài tập 4.6*).

Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O ? (Xem sơ đồ nguyên tử này trong bài 4. Nguyên tử - SGK).

Hướng dẫn giải

a) Trong nguyên tử vì số p = số e và nơtron là hạt không mang điện, nên theo đề bài, ta có : số p = số e= \({{49 - 17} \over 2} = 16\)

b) Tên nguyên tố : lưu huỳnh, kí hiệu hoá học s, nguyên tử khối là 32 đvC.

c) Sơ đồ đơn giản của nguyên tử S :

Nguyên tử S có ba lớp electron, khác với nguyên tử O chỉ có hai lớp. Giống với nguyên tử O là cùng có 6e ở lớp ngoài cùng

Bài 11.7 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một hợp chất của nguyên tố T hoá trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.

a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.

b) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.

Hướng dẫn giải

a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và X là nguyên tử khối của T. Theo đề bài, ta có : 

\({{2 \times x} \over {3 \times 16}} = {{53\% } \over {(100 - 53)\% }}\to x = {{53 \times 48} \over {47 \times 2 }}= 27\) (đvC)

Tên nguyên tố: nhôm

b) Công thức hóa học của hợp chất:\(A{l_2}{O_3}\)

Phân tử khối bằng: \(2 \times 27 + 3 \times 16 = 102\) (đvC).

Bài 11.8 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử (XOY) hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A.

a)Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.

b)Viết tên, kí hiệu hoá học của X và công thức hoá học của A.

Hướng dẫn giải

a) Gọi công thức của A là \({H_3}X{O_Y}\)

Phân tử khối của A bằng: \(2 + 32 + 4 \times 16 = 98\) (đvC)

Theo đề bài, ta có: 

\(y \times 16 = {{65,31 \times 98} \over {100}}= 64\) (đvC)

\(\to y = {{64} \over {16}} = 4\)

Nguyên tử khối của X bằng:

\(98 - (3 + 64) = 31\) (đvC).

b) Tên nguyên tố photpho, kí hiệu hóa học P.

Công thúc hóa học của A: \({H_3}P{O_4}\).

Có thể bạn quan tâm