Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 33: Hợp kim của sắt

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 7.40, 7.41, 7.42, 7.43,7.44,7.45, 7.46, 7.47 trang 78 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.40. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng ?

A. Gang là hợp chất của Fe - C.

B. Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép.

C. Gang là hợp kim Fe - C và một số nguyên tố khác.

D. Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám

7.41.Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?

A. Dung dịch HCl                 B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch NaOH              D. Dung dịch HNO3 đặc, nóng

7.42.Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây ?

A. SiO2 và C                         B. MnO2 và CaO

C. CaSi03                              D. MnSiO3

7.43.Y là một loại quặng rnanhetit chứa 69,6% Fe3O4. Khối lượng sắt tối đa có thể điều chế từ 1 tấn Y là

A. 0,504 tấn.                         B. 0,405 tấn.

C. 0,304 tấn.                         D. 0,404 tấn.

7.44.Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu.                      B. manhetit.    

C. xiđerit.                                D. hematit đỏ.

7.45.   Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A.  dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép

B. dùng chất khử co khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, C, ... trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

7.46. Gang là hợp kim của sắt - cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chiếm

A. 0,01 - 2% khối lượng.                      B. 2 - 5% khối lượng,

C. 8 - 12% khối ỉượng.                         D. trên 15% khối lượng.

7.47. Có các nguyên liệu : (1) quặng sắt, (2) quặng cromit, (3) quặng boxit, (4) than cốc, (5) than đá, (6) chất chảy CaC03, (7) SiO2. Nguyên liệu để sản xuất gang gồm

A. 1,3, 4, 5.                                      B. 1,4,5.

C. 1,3, 5,7.                                       D. 1,4, 6.

Hướng dẫn giải

7.40

7.41

7.42

7.43

7.44

7.45

7.46

7.47

A

D

C

A

B

A

B

D

Bài 7.48, 7.49, 7.50, 7.51 trang 79 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.48.   Loại quặng sắt dùng để sản xuất gang thường chứa từ 30 - 95% oxit sắt và phải

A. chứa nhiều photpho.                   

B. chứa nhiều lưu huỳnh,

C. chứa nhiều SiO2.                         

D. chứa rất ít phot pho, lưu huỳnh

7.49.   Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ và phản ứng xảy ra trong lò cao ?

A. C + C02 → 2CO

B. CO + 3Fe2O3 → 2Fe3O4 + CO2

C. CO + Fe3O → 3FeO + CO2

D. CO + FeO  →  Fe+ CO2

 7.50.   Cho các nguyên liệu : (1) quặng sắt; (2) quặng boxit; (3) sắt thép phế liệu ; (4) gang trắng, gang xám , (5) than cốc ; (6) CaO ; (7) SiO2 ; (8) không khí giàu O2 ; (9) nhiên liệu (dầu, khí đốt). Các nguyên liệu dùng để sản xuất thép là

A. 1,5, 6, 7, 8.                                  B. 3,4, 6, 8, 9.

C. 2, 3, 4, 8,9.                                  D. 3,4,6, 7, 8.

7.51.   Để xác định hàm lượng cacbon trong thép (không chứa S) người ta cho O2 dư đi qua ống sứ đựng 15 gam thép, nung nóng và cho khí đi qua khỏi ống sứ hấp thụ hết vào bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm khối lượng bình KOH tăng 0,44 gam. Phần trăm khối lượng cacbon trong thép đó là

A. 0,02%.              B. 0,5%.           C. 0,8%.           D. 1,02%.

Hướng dẫn giải

7.48 7.49 7.50 7.51
D D B C

Bài 7.52 trang 79 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Từ 2,851 g gang sau khi chế hoá thích hợp, thu được 0,0825 g silic đioxit. Tính hàm lượng phần trăm của silic trong loại gang đó.

Hướng dẫn giải

Khối lượng Si trong 0,0825 g SiO2là:  

Bài 7.53 trang 79 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit có chứa 80% Fe3O4 để luyện được 100 tấn gang có 5% là các nguyên tố không phải sắt ?. Biết trong quá trình luyện gang, lượng sắt bị hao hụt là 4%.

Hướng dẫn giải

Khối lượng quặng : \(100.{{95} \over {100}}.{{100} \over {96}}.{{232} \over {168}}.{{100} \over {80}} = 170,82\) (tấn).

Bài 7.54 trang 80 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 g Fe và 0,88 g CO2.

a)   Viết phương trình hoá học của phản ứng ở dạng tổng quát.

b)   Xác định công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.

c)   Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để phản ứng hết a gam oxit sắt nói trên.

Hướng dẫn giải

a) FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)

b) số mol các chất thu được sau phản ứng:

n Fe = 0,015 mol , n CO2 = 0,02 mol

Ta có: \({x \over y} = {{0,015} \over {0,02}} = {3 \over 4}\)

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3O4

c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (2)

Theo đề bài trong a g oxit sắt có 0,84g sắt và 0,02 mol nguyên tử oxi

→ a = 0,84 + (16.0,02) = 1,16 → n Fe3O4 = 0,005 mol

Theo (2) n HCl = 8n Fe3O4 = 0,04 mol

\({V_{HCl}} = {{1000.0,04} \over 2} = 20ml\)

Có thể bạn quan tâm