Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lý thuyết: Tổng hợp chương Vectơ

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 19 tháng 3 2020 lúc 14:14:04


CÁC ĐỊNH NGHĨA

1. Khái niệm vectơ

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa. Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là 

 và đọc là “ vectơ AB “. Để vẽ được vectơ 

 ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Vectơ còn được kí hiệu là 

 khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

Định nghĩa. Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ 

 cùng phương.

3. Hai vectơ bằng nhau

Mỗi vectơ có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của 

 được kí hiệu là |

| , như vậy |

| = AB.

Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.

Hai vectơ 

 được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu 

Chú ý. Khi cho trước vectơ 

 và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho 

4. Vectơ – không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là 

 và được gọi là vectơ – không.

TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ

1. Tổng của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ 

 Lấy một điểm A tùy ý, vẽ 

 Vectơ 

 được gọi là tổng của hai vectơ 

 Ta kí hiệu tổng của hai vectơ 

Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

2. Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì 

3. Tính chất của phép cộng các vectơ

Với ba vectơ 

• 

• 

• 

 (tính chất của vectơ – không).

4. Hiệu của hai vectơ

a) Vectơ đối

Cho vectơ 

 Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với 

 được gọi là vectơ đối của vectơ 

 , kí hiệu là -

Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của 

Đặc biệt, vectơ đối của vectơ 

 là vectơ 

.

b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ 

 Ta gọi hiệu của hai vectơ 

 là vectơ 

Như vậy 

Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với ba điểm O, A, B tùy ý ta có 

Chú ý

1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có

 (quy tắc trừ).

5. Áp dụng

a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi 

b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi 

TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ

1. Định nghĩa

Cho số k ≠ 0 và vectơ 

 Tích của vectơ 

 với số k là một vectơ, kí hiệu là k

 , cùng hướng với 

 nếu k > 0, ngược hướng với 

 nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.|

|

2. Tính chất

Với hai vectơ 

 bất kì, với mọi số h và k, ta có

3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có

b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M thì ta có

4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

Điều kiện cần và đủ để hai vectơ 

 cùng phương là có một số k để

Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để

5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho hai vectơ 

 không cùng phương. Khi đó mọi vectơ 

 đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ 

 nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho 

HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

1. Trục và độ dài đại số trên trục

a) Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị 

Ta kí hiệu trục đó là (O ; 

 ).

b) Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O; 

 ). Khi đó có duy nhất một số k sao cho 

c) Cho hai điểm A và B trên trục (O; 

 ). Khi đó có duy nhất số a sao cho 

 Ta gọi số a là độ dài đại số của vectơ 

 đối với trục đã cho và kí hiệu a = 

Nhận xét.

Nếu 

 cùng hướng với 

 thì 

 = AB, còn nếu 

 ngược hướng với thì 

Nếu hai điểm A và B trên trục (O; 

 ) có tọa độ lần lượt là a và b thì 

 = b – a .

2. Hệ trục tọa độ

a) Định nghĩa. Hệ trục tọa độ (O; 

;

) gồm hai trục (O;

) và (O;

) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục (O;

) được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục (O; 

 ) được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ 

 và 

 là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và 

 Hệ trục tọa độ (O; 

;

) còn được kí hiệu là Oxy

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy còn được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

b) Tọa độ của vectơ

Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ 

 và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu của vuông góc của A lên Ox và Oy. Ta có 

 và cặp số duy nhất (x; y) để 

Như vậy 

Cặp số (x; y) duy nhất đó được gọi là tọa độ của vectơ 

 đối với hệ tọa độ Oxy và viết 

= (x; y) hoặc 

(x; y). Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ 

Như vậy

Nhận xét. Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

c) Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ 

Như vậy, cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi 

 Khi đó ta viết M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x được gọi là hoành độ, còn số y được gọi là tung độ của điểm M. Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M, còn được kí hiệu là yM.

Chú ý rằng, nếu MM1 ⊥ Ox, MM2 ⊥ Oy thì 

d) Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB). Ta có

3. Tọa độ của các vectơ 

Ta có các công thức sau:

Nhận xét. Hai vectơ 

 cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho u1 = kv1 và u2 = kv2.

4. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm của tam giác

a) Cho đoạn thẳng AB có A(xA, yA), B(xB, yB). Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm I(xI, yI) của đoạn thẳng AB là

b) Cho tam giác ABC có A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó tọa độ của trọng tâm G(xG, yG) của tam giác ABC được tính theo công thức


Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 7:31:44 | Lượt xem: 521