Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lớp Bò sát

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 1 tháng 11 2019 lúc 13:36:00


Mục lục
* * * * *

Bài tập có lời giải trang 82, 83, 84, 85, 86 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 82 SBT Sinh học 7

Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong bàng sự khác biệt về đời sống của ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài.

Lời giải:

Bài 2 trang 83 SBT Sinh học 7

Hãy chọn nhũng nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền (a, b, c...) vào cột C.

Lời giải:

Bài 3 trang 84 SBT Sinh học 7

Lập bảng so sánh bộ xương của thằn lằn với bộ xương của ếch.

Lời giải:

Bài 4 trang 84 SBT Sinh học 7

Hãy nêu nhũng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.

Lời giải:

Thằn lằn có những đặc điểm phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn : Mắt có mi có thể khép mở được, có tuyến lệ có tác dụng bảo vệ mắt và giữ cho mắt không bị khô ; mũi có lỗ thông với xoang miệng vừa giúp cho hô hấp trên cạn vừa là cơ quan khứu giác. Tai có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ, có ống tai ngoài giúp tiếp nhận âm thanh trên cạn và bảo vệ màng nhĩ. cổ dài, các đốt sống cổ khớp động với xương đầu giúp đầu cử động mọi phía linh hoạt và bắt mồi, phạm vi quan sát rộng. Thân và đuôi dài làm tăng sự ma sát giữa cơ thể với mặt đất giúp cho sự di chuyển. Các xương chi khớp động với đai vai và đai hông, chi có vuốt thuận lợi cho các hoạt động. Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn. Tim xuất hiện vách ngăn hụt tạm chia tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn), máu ít pha trộn hơn. Cấu tạo của hộ tuần hoàn và hô hấp như vậy phù hợp với hoạt động đòi hỏi cung cấp nhiều năng lượng khi di chuyển trên cạn. Vì sống trên cạn, cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước. Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển, đặc biệt là não trước và tiểu não đáp ứng được đời sống và hoạt động phức tạp.

Bài 5 trang 85 SBT Sinh học 7

Lập bảng phân biệt cấu tạo của các co quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.

Lời giải:

Bài 6 trang 85 SBT Sinh học 7

Hãy nêu những đặc điểm của hệ hô hấp và hệ tuấn hoàn của thằn lằn bóng hoàn chinh hơn so với ếch đồng.

Lời giải:

Về hệ hô hấp : Thằn lằn có khí quản, phế quản đặc biệt là phổi phát triển hơn so với ếch. Phổi thằn lằn có nhiều vách ngăn hơn, do đó diện tích trao đổi khí của phổi tăng lên. Đây cũng chính là một trong các yếu tố giúp thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.

Về hệ tuần hoàn : Tâm thất của thằn lằn có vách ngăn hụt, do đó khi tâm thất co bóp, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu đỏ tươi hơn. Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhưng chứa nhiều O2 hơn so với máu ếch.

Bài 8 trang 86 SBT Sinh học 7

Nêu đặc điểm chung cùa lóp Bò sát.

Lời giải:

Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn : da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong ; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.

Bài tập tự luận trang 86 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 86 SBT Sinh học 7

Tại sao ở bò sát trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi và giàu noãn hoàng ?

Lời giải:

Ớ bò sát trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi và giàu noãn hoàng vì tăng cường được sự bảo vệ chống lại các tác động cơ học của môi trường cạn, giúp phôi phát triển trực tiếp ở trong trứng, do đó phát triển không phải qua giai đoạn nòng nọc như lựỡng cư.

Bài 2 trang 86 SBT Sinh học 7

Nêu vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng đối với con người.

Lời giải:

- Trong tự nhiên bò sát là một mắt xích trong chuỗi thức ăn, đảm bảo sự cân bằng sinh thái của các hệ sinh thái trong tự nhiên.

- Đối với con người:

+ Bò sát là nguồn cung cấp thực phẩm (ba ba, trứng vích, kì đà, rắn).

+ Dược phẩm (rượu rắn chữa tê thấp và đau khớp xương, mật trăn dùng làm thuốc xoa những chỗ tụ huyết, mỡ trăn chữa bỏng, nọc rắn chế thuốc : tê thấp, viêm khớp, viêm dây thần kinh...).

+ Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn, da cá sấu...).

+ Góp phần bảo vệ mùa màng (thức ăn của thằn lằn là sâu bọ có hại, đa số rắn ăn chuột...).

Bài tập trắc nghiệm trang 86, 87, 88, 89 SBT Sinh học 7

Bài 1 trang 86 SBT Sinh học 7

Điểm không thuộc đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài là

A. ưa sống ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng, bò sát thân và đuôi vào đất.

B. bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ, trú đông trong các hang đất khô.

C. thở bằng phổi, là động vật biến nhiệt.

D. thụ tinh trong, trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng, trứng nở ra phát triển có biến thái thành con trưởng thành.

Lời giải

Đáp án D

Bài 2 trang 87 SBT Sinh học 7

Các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn là

A. da khô, có vảy símg bao bọc, cổ dài.

B. mắt có mi cử động và có nước mắt, màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.

C. thân dài, đuôi rất dài, bàn chân có năm ngón có vuốt.

D. cả A, B và C

Lời giải

Đáp án D

Bài 3 trang 87 SBT Sinh học 7

Thằn lằn da khô, có vảy sừng bao bọc có vai trò

A. ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể khi môi trường khô nóng.

B. giúp bảo vệ cơ thể chống tác động của lực môi trường

C. giúp cho sự di chuyển trên cạn thuận lợi.

D. ngăn cản sự hô hấp qua da vì đã có phổi.

Lời giải

Đáp án A

Bài 4 trang 87 SBT Sinh học 7

Ong tiêu hoá của thằn lằn bóng gồm

A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột và hậu môn.

B. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn.

C. miệng, thực quản, dạ dày, ruột và túi mật.

D. miệng, thực quản, dạ dày, ruột, túi mật, tuỵ.

Lời giải

Đáp án B

Bài 5 trang 87 SBT Sinh học 7

Hệ tuần hoàn thằn lằn bóng là hệ tuần hoàn

A. hở với tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

B. kín với tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

C. kín với tim 3 ngăn, 1 tâm thất có vách ngăn hụt.

D. hở với tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.

Lời giải

Đáp án C

Bài 6 trang 87 SBT Sinh học 7

Cơ thể thằn lằn giữ được nước nhờ

A. lớp da có lớp vảy sừng khô.

B. hậu thận có khả năng hấp thu lại nước

C. trực tràng tái hấp thu nước.

D. cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 7 trang 88 SBT Sinh học 7

Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn như

A. da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc.

B. phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt, máu pha, là động vật biến nhiệt.

C. có cơ quan giao phối, thụ tinh trong ; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.

D. cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 8 trang 88 SBT Sinh học 7

Bò sát có các bộ phổ biến là

A. bộ Có vảy, bộ Rùa và bộ Cá sấu.

B. bộ Có vảy, bộ Đầu mỏ và bộ Cá sấu.

C. bộ Rùa, bộ Đầu mỏ và bộ Cá sấu.

D. bộ Rùa và bộ Có vảy, bộ Đầu mỏ.

Lời giải

Đáp án A

Bài 9 trang 88 SBT Sinh học 7

Môi trường sống của bò sát là

A. trên cạn.     B. ở nước, ở cạn.

C. ở nước.     D. trong lòng đất.

Lời giải

Đáp án B

Bài 10 trang 88 SBT Sinh học 7

Bò sát là động vật(1)..............thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn : da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong.. (2)…………….chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều (3)………………..tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt.Có cơ quan giao phối, (4)……………. ; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.

A. thụ tinh trong     B. có xương sống

C. hốc tai     D. vách ngăn

Lời giải

Đáp án 1. B

2. C

3. D

4. A

Bài 11 trang 89 SBT Sinh học 7

Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi ghi vào ô trống (Đ : đúng ; S : sai)

Lời giải


Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 16:16:54 | Lượt xem: 951

Các bài học liên quan