LỚP 11- QUANG HỢP
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 0:48:22 | Được cập nhật: 14 giờ trước (18:44:57) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 416 | Lượt Download: 2 | File size: 0.122947 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu Sinh học 11
- Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2018-2019 Sinh học 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình (Mã đề 008)
- Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2018-2019 Sinh học 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình (Mã đề 005)
- Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2018-2019 Sinh học 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình (Mã đề 004).
- Đề cương ôn thi HKI Sinh học 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021..
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Sinh học 11, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Chương IV Sinh sản (Sinh học 11), trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Tập tính động vật Sinh học 11, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN SINH HỌC 11 , TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chủ đề - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT:
Phương trình tổng quát:
12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
I- Cơ chế: Quang hợp gồm hai pha:
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Pha sáng
Pha tối
Tilacoit/lục lạp
Chất nền stroma lục lạp
H2O, ADP,NADP
O2,ATP, NADPH
+
CO2, ATP, NADPH
C6H12O6, ADP,NADP
+
+ Pha sáng: (giống nhau ở các nhóm thực vật):
+ Diễn ra trên màng tilacoit, là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong
ATP, NADPH
Phương trình tổng quát của pha sáng:
12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP +
18ATP + 12NADPH + 6O 2
+ Pha tối: khác nhau giữa các nhóm thực vật C 3, C4, CAM.
+ Diễn ra trong chất nền (stroma), là pha khử CO2 thành C6H12O6
1/ Ở thực vật C3
Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2):
3 RiDP + 3 CO2 6 APG
Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG 6AlPG
Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG 3RiDP
1AlPG Tham gia tạo C6H12O6
2- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu
trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi
nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C 4:
3- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít
nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban
đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:
Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C4 , CAM
Điểm so sánh
C3
C4
Chất nhận CO2 đầu
RiDP (Ribulôzơ 1,5
PEP (phôtpho enol
tiên
diphôtphat).
pyruvat).
Sản phẩm cố định CO2
APG (axit
AOA (axit oxalo axetic).
đầu tiên
phôtpho glixeric)
Chu trình Canvin
Có.
Có.
Không gian thực hiện
Lục lạp tế bào mô giậu.
Lục lạp tế bào mô giậu và
lục lạp tế bào bao bó
mạch.
Thời gian
Ban ngày.
Ban ngày.
Năng suất sinh học
Trung bình
Cao
CAM
PEP.
AOA AM
Có.
Lục lạp tế bào mô dậu.
Cả ngày và đêm
Thấp
Phương trình tổng quát:
12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
I- Cơ chế: Quang hợp gồm hai pha:
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Pha sáng
Pha tối
Tilacoit/lục lạp
Chất nền stroma lục lạp
H2O, ADP,NADP
O2,ATP, NADPH
+
CO2, ATP, NADPH
C6H12O6, ADP,NADP
+
+ Pha sáng: (giống nhau ở các nhóm thực vật):
+ Diễn ra trên màng tilacoit, là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong
ATP, NADPH
Phương trình tổng quát của pha sáng:
12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP +
18ATP + 12NADPH + 6O 2
+ Pha tối: khác nhau giữa các nhóm thực vật C 3, C4, CAM.
+ Diễn ra trong chất nền (stroma), là pha khử CO2 thành C6H12O6
1/ Ở thực vật C3
Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2):
3 RiDP + 3 CO2 6 APG
Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG 6AlPG
Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG 3RiDP
1AlPG Tham gia tạo C6H12O6
2- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu
trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi
nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C 4:
3- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít
nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban
đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:
Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C4 , CAM
Điểm so sánh
C3
C4
Chất nhận CO2 đầu
RiDP (Ribulôzơ 1,5
PEP (phôtpho enol
tiên
diphôtphat).
pyruvat).
Sản phẩm cố định CO2
APG (axit
AOA (axit oxalo axetic).
đầu tiên
phôtpho glixeric)
Chu trình Canvin
Có.
Có.
Không gian thực hiện
Lục lạp tế bào mô giậu.
Lục lạp tế bào mô giậu và
lục lạp tế bào bao bó
mạch.
Thời gian
Ban ngày.
Ban ngày.
Năng suất sinh học
Trung bình
Cao
CAM
PEP.
AOA AM
Có.
Lục lạp tế bào mô dậu.
Cả ngày và đêm
Thấp