Giới thiệu về phương thức của kiểu dữ liệu Dict trong Python
Kiểu dữ liệu Dict có hỗ trợ một số phương thức và đa số là xử lí các dữ liệu có trong Dict.
Mình mong các bạn sẽ hiểu rõ được các phương thức để sau này áp dụng vào giải quyết các vấn đề với việc viết ít code nhất, hạn chế lỗi nhất.
Các phương thức tiện ích
Phương thức copy
Cú pháp:
<Dict>.copy()
Công dụng: Giống với phương thức copy trong LIST. Để làm gì thì chắc các bạn cũng có thể suy nghĩ ra.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d_2 = d.copy()
>>> d_2
{'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d
{'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
1234567
Phương thức clear
Cú pháp:
<Dict>.clear()
Công dụng: Loại bỏ tất cả những phần tử có trong Dict
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d.clear()
>>> d
{}
12345
Các phương thức xử lí
Phương thức get
Cú pháp:
<Dict>.get(key [,default])
Công dụng: Trả về giá trị của khóa key. Nếu key không có trong Dict thì trả về giá trị default. Default có giá trị mặc định là None nếu chúng ta không truyền vào.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d.get('team')
'Kteam'
>>> d.get('a')
>>> d.get('a', 'haha')
'haha'
1234567
Phương thức items
Cú pháp:
<Dict>.items()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_items. Các giá trị của dict_items sẽ là một tuple với giá trị thứ nhất là key, giá trị thứ hai là value.
- Dict_items là một iterable.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> items = d.items()
>>> items
dict_items([('team', 'Kteam'), ((1, 2), 69)])
>>> type(items)
<class 'dict_items'>
>>> list_items = list(items)
>>> list_items
[('team', 'Kteam'), ((1, 2), 69)]
>>> list_items[0]
('team', 'Kteam')
>>> list_items[0][1]
'Kteam'
1234567891011121314
Phương thức keys
Cú pháp:
<Dict>.keys()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_keys. Các giá trị của dict_keys sẽ là các key trong Dict.
- Dict_keys là một iterable.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> keys = d.keys()
>>> keys
dict_keys(['team', (1, 2)])
>>> type(keys)
<class 'dict_keys'>
>>> list_keys = list(keys)
>>> list_keys
['team', (1, 2)]
>>> list_keys[-2]
'team'
123456789101112
Phương thức values
Cú pháp:
<Dict>.values()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_values. Các giá trị của dict_values sẽ là các value trong Dict.
- Dict_values là một iterable.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> values = d.values()
>>> values
dict_values(['Kteam', 69])
>>> type(values)
<class 'dict_values'>
>>> list_values = list(values)
>>> list_values
['Kteam', 69]
12345678910
Phương thức pop
Cú pháp:
<Dict>.pop(key [,default])
Công dụng: Bỏ đi phần tử có key và trả về value của key đó. Trường hợp key không có trong dict.
- Báo lỗi KeyError nếu default là None (ta không thêm vào).
- Trả về default nếu ta thêm default vào.
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d.pop('team')
'Kteam'
>>> d
{(1, 2): 69}
>>> d.pop('non-exist')
Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
KeyError: 'non-exist'
>>> d.pop('non-exist', 'defaul_value')
'defaul_value'
123456789101112
Phương thức popitem
Cú pháp:
<Dict>.popitem()
Công dụng: Trả về một 2-tuple với key và value tương ứng bất kì (vấn đề này liên quan đến giá trị của hash của key. Do đó bạn cũng hiểu vì sao key buộc phải là một hash object) trong Dict. Và cặp key-value sẽ bị loại bỏ ra khỏi Dict.
- Nếu Dict là một empty Dict. Sẽ có lỗi KeyError
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d.popitem()
((1, 2), 69)
>>> d
{'team': 'Kteam'}
>>> d.popitem()
('team', 'Kteam')
>>> d.popitem()
Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
KeyError: 'popitem(): dictionary is empty'
123456789101112
Phương thức setdefault
Cú pháp:
<Dict>.setdefault(key [,default])
Công dụng: Trả về giá trị của key trong Dict. Trường hợp key không có trong Dict thì sẽ trả về giá trị default. Thêm nữa, một cặp key-value mới sẽ được thêm vào Dict với key bằng key và value bằng default.
- Default mặc định là None
Ví dụ:
>>> d = {'team': 'Kteam', (1, 2): 69}
>>> d.setdefault('team')
'Kteam'
>>> d.setdefault('non-exist_1')
>>> d
{'team': 'Kteam', (1, 2): 69, 'non-exist_1': None}
>>> d.setdefault('non-exists_2', 'default_value')
'default_value'
>>> d
{'team': 'Kteam', (1, 2): 69, 'non-exist_1': None, 'non-exists_2': 'default_value'}
1234567891011
Phương thức update
Cú pháp:
<D>.update([E, ]**F)
Công dụng: Phương thức giúp bạn cập nhật nội dung cho Dict.
- F là một Dict được tạo thành bởi packing arguments (khái niệm sẽ được Kteam giải thích ở một bài trong tương lai). Và sẽ thêm vào Dict bằng cách:
for k in F: D[k] = F[k]1
- Nếu E được truyền vào và đối tượng E có phương thức keys(), thì sẽ cập nhật Dict bằng cách:
for k in E: D[k] = E[k]1
- Nếu E được truyền vào và đối tượng E, đối tượng này có các giá trị là một container chứa hai giá trị thì sẽ cập nhật Dict bằng cách.
for k, v in E: D[k] = v1
Nếu bạn đọc xong và không hiểu gì, thì cũng đừng thất vọng. Kteam sẽ cho bạn vài ví dụ minh họa. Nó rất đơn giản.
Đây là update theo kiểu sử dụng packing arguments.
>>> d = {'a': 1}
>>> d
{'a': 1}
>>> d.update(b=2,c=3)
>>> d
{'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
1234567
Đây là cách bạn truyền E với E là một đối tượng có phương thức keys
>>> d = {'a': 1}
>>> E = {'b': 2, 'c': 3}
>>> d.update(E)
>>> d
{'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}12345
Đây là truyền vào một E với E có các giá chứa hai giá trị
>>> d = {'a': 1}
>>> E = [('b', 2), ('c', 3)]
>>> d.update(E)
>>> d
{'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
>>> E_f = (['d', 69], ['e', 96])
>>> d.update(E_f)
>>> d
{'a': 1, 'b': 2, 'c': 3, 'd': 69, 'e': 96}
Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 18:31:06 | Lượt xem: 690