Kiểm tra giữa kì 1 sinh 9 trường THCS Thiệu Vận năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 20:31:49 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 11:35:58 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 176 | Lượt Download: 0 | File size: 0.050688 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS THIỆU VẬN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Sinh học lớp 9.
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên:………………………………………………………….
SBD
HS lớp:……………………………………………………………. ………………….
---------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm bài thi
Giám thị 1
Giám thị 2
Giám khảo
Số phách
1…………………
2…………………
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2,0 điểm).
Trình bày tính đặc trưng của bộ NST? Mô tả hình dạng NST?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Phát biểu nội dung định luật đồng tính của Menđen
b. Lai phân tích là gì?
Câu 3: (3,0 điểm).
a.Quan sát một tế bào sinh dục của ruồi giấm đang giảm phân, người ta thấy trong tế
bào có 8 NST đơn.Hỏi tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
b.Có một nhóm tế bào xô ma của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần. Kết
thúc quá trình nguyên phân số tế bào con được tạo ra là 40. Hỏi có bao nhiêu tế bào tham
gia vào quá trình nguyên phân này?
Câu 4 (2,0 điểm ):
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với
nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ về
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
BÀI LÀM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
* Bộ NST của loài được đặc trưng bởi:
- Số lượng:
1
- Hình dạng:
(0,5 điểm)
2,0 đ
Lấy được ví dụ để chứng tỏ (0,5 điểm)
* Hình dạng của NST:
(0,5 điểm).
- Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que.
a. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần củng tương
phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
b.Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng
trội
2
+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có
3,0 đ kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp
HS viết SDL minh họa
Câu 3:
3
a.NST đang ở kì sau của giảm phân II
3,0 đ b.Gọi số tế bào tham gia nguyên phân là a(a>0)
Theo bài ra kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 40 tế bào con nên
ta có : a.23 = 40
a.8 = 40
a = 5.
Theo bài ra, F1 toàn cá kiếm mắt đen => tính trạng mắt đen là tính
trạng trội , mắt đỏ là tính trạng lặn, P thuần chủng .
- Quy ước : gen A: mắt đen ; a: mắt đỏ
- Kiểu gen của p:
+ Mắt đen: AA
+ Mắt đỏ : aa
- Sơ đồ lai :
4
P:
AA (mắt đen )
x
aa (mắt đỏ )
2,0 đ
G:
A
a
F1 :
Aa (mắt đen)
F1 X F1:
Aa ( mắt đen )
x
Aa ( mắt đen )
GF2
F2 :
TLKG:
TLKH:
A , a
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
1.0
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
A,a
1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 mắt đen : 1 mắt đỏ
0,25
0,25