Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3. Tính chất hóa học của axit

I. Khái quát về axit:

Axit là những hợp chất có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.

         + Axit mạnh: axit clohidric (HCl); axit sunfuric (H2SO4); axit nitric (HNO3).

         + Axit yếu: axit sunfuhidric (H2S); axit cacbonic (H2CO3); axit sunfurơ (H2SO3).

- Axit có 5 tính chất hóa học đặc trưng:

         + Làm đổi màu quì tím

         + Tác dụng với kim loại

         + Tác dụng với bazơ

         + Tác dụng với oxit bazơ

         + Tác dụng với muối

II. Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu giấy quì tím:

- Ở điều kiện bình thường, giấy quỳ tím là giấy có màu tím, tuy nhiên màu của nó thay đổi khi cho vào các môi trường (axit, bazơ) khác nhau. Trong môi trường axit giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, trong môi trường kiềm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

- Do đó dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ

- Dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.

2. Axit tác dụng với kim loại:

- Nguyên tắc:              Axit + Kim loại  Muối + H2

- Điều kiện phản ứng:

  • Axit: HCl, H2SO4 loãng (đối với các axit như H2SO4 đặc và HNO3 thì sẽ không giải phóng ra H2. Hai axit này sẽ được xét ở những bài sau).
  • Kim loại: Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K    ... Na .....Ca ....Mg ....Al ...Zn ... Fe ... Ni... Sn ... Pb ... H ... Cu ... Hg... Ag... Pt.... Au

Khi ... nào ..cần...may... áo... Záp ...sắt. ..nên...sang... phố ... hỏi.. cửa ...hàng... á.. phi.... âu

- Ví dụ:             Mg + H2SO4(loãng) →  MgSO4 + H2

                        Fe + 2HCl  →  FeCl2 + H2

- Chú ý: Sắt khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II); không tạo muối sắt (III).

3. Tác dụng với bazơ:

- Nguyên tắc:           Axit + Bazơ Muối + H2O

- Ví dụ:             NaOH + HCl  →  NaCl + H2O

                        Mg(OH)2 + H2SO4  → MgSO4+ 2H2O

4. Tác dụng với oxit bazơ:

- Nguyên tắc:         Axit + Oxit bazơ  Muối + H2O

- Ví dụ:             Na2O + 2HCl  →  2NaCl + H2

                        FeO + H2SO4(loãng) →  FeSO4 + H2O

                       CuO + 2HCl  →  CuCl2 + H2O

5. Tác dụng với muối:

- Nguyên tắc:         Muối + Axit → Muối mới + Axit mới

- Điều kiện: Sản phẩm tạo thành có ít nhất một chất kết tủa hoặc một khí bay hơi.

- Ví dụ:             H2SO4 + BaCl2  →  BaSO4 + 2HCl

                        K2CO3 + 2HCl  →  2KCl + H2O + CO2 (axit mới tạo thành là H2COphân hủy ra H2O và CO2).

Bài tập

Có thể bạn quan tâm