Giáo án lịch sử lớp 9 bài 13
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 27 tháng 6 2019 lúc 13:07:41 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 14:20:55 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 551 | Lượt Download: 4 | File size: 0.020846 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử lớp 9 ôn tập cuối năm
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 34
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 33
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 30 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 29 (tiếp 2)
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 29 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 29
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 28 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 9 bài 28
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 15 BÀI 13-TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
ĐẾN NAY
I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Những nét chính và đặc điểm của tình hình thế giới từ sau 1945 đến nay.
- Các xu thế mới của thế giới từ sau chiến tranh lạnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh đ ể
học sinh thấy rõ.
- Mối liên hệ giữa các chương và các bài.
- Bước đầu làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch s ử theo lô gíc: B ối
cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với
những diễn biến phức tạp giữa 1 bên lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ
tiến bộ với 1 bên là CNĐQ và các thế lực phản động. Có ý thức đấu tranh cho
thế giới hòa bình.
- HS nhận thức được VN hiện nay ngày càng có quan hệ m ật thi ết v ới khu
vực và thế giới.
II. Thiết bi, tài liêu
- Tư liệu tham khảo
- Bảng phu
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết những thành tựu của KHKT từ năm 1945 đến nay ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài mới: Giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại (từ
1945 đến nay) diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu
nhất là thế giới đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN "đối đầu" nhau nhất là
"CT lạnh" tình hình thế giới rất căng thẳng .
Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu hướng chung của thế gi ới là chuy ển t ừ
"đối đầu" sang "đối thoại" để thực hiện muc tiêu: Hoà bình, độc lập dân t ộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội, tuy nhiên, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức
tạp...
* Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
- Học sinh đọc muc I (sgk - 52.53)
- Gv t/c h/s thảo luận nhóm (3 nhóm).
? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới
hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945)
đến nay (1991). Hãy rút ra 5 nội dung chính của
lịch sử thế giới hiện đại trong giai đoạn này.
+ Học sinh thảo luận nhóm.
+ Trình bày phần thảo luận nhóm: (Yêu cầu cần
xác định 5 sự kiện chủ yếu).
- GV: khẳng định 5 nội dung chính của lịch sử thế
giới hiện đại giai đoạn ( 1945 - 1991) bằng bảng
phu:
1 - Sự ra đời của hệ thống XHCN.
2 - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Những nội dung chính của
lich sử thế giới từ sau năm
1945 đến nay.
thế giới phát triển.
3 - Sự phát triển nhanh chóng của các nước: Mĩ,
Nhật, Tây Âu.
4 - Quan hệ quốc tế phức tạp:
+. 1945 - 1989 quan hệ "đối đầu" giữa 2 hệ
thống XHCN và ĐQCN.
+. 1991 đến nay chuyển từ "đối đầu" sang "đối
thoại".
5 - Những thành tựu của cách mạng KH - KT l ần
thứ 2 làm thay đổi bộ mặt thế giới và cuộc sống
loài người.
- GV tổ chức thảo luận nhóm = phiếu học tập:
(chia 5 nhóm với 5 nội dung chính.)
+. Mỗi nhóm thảo luận 3 - 4 phút.
+. Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 5 trình bày phần
thảo luận của nhóm.
Nhóm 1:
1. Hệ thống các nước XHCN.
? Hãy cho biết sự đời, phát triển của Liên Xô và
các nước XHCN ở Đông Âu.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, CNXH đã trở
thành 1 hệ thống thế giới trải dài qua nhiều nước
từ Châu Âu sang Châu Á, Mĩ La Tinh. (dùng bản
đồ giới thiệu các nước XHCN)
+ Trong nhiều thập nhiên của nửa sau TK XX, các
nước XHCN trở thành lực lượng hùng mạnh về
chính trị, quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng quan
trọng đến tiến trình phát triển của thế giới.
? Nguyên nhân chủ yếu => sự sup đổ của Liên
Xô và các nước XHCN Đông Âu là gì.
+ Chủ nghĩa xã hội sup đổ hầu hết các nước
Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) là do sai lầm
trong đường lối chính sách, sự chống phá của chủ
nghĩa Đế Quốc và các thế lực phản động.
+ CNXH sup đổ ở Liên Xô và Đông Âu là sự tổn
thất nặng nề chưa từng thấy trong lịch sử phong
trào chủ nghĩa và cộng sản quốc tế.
Nhóm 2:
? Những thắng lợi to lớn trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ Latinh (từ 1945 đến nay)
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á,
Phi, MLT, sau chiến tranh thế giới thứ 2 đạt được
thắng lợi to lớn, đó là:
+ Hệ thống thuộc địa thế giới và chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc đã sup đổ.
+ Hơn 100 quốc gia giành độc lập.
+ Hiện nay, 1 số quốc gia đã giành được thành
tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước:
Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN.
- GV dẫn chứng minh hoạ: Sự lớn mạnh của
Trung Quốc, Ấn Độ và 1 vài nước ASEAN điển
hình là Xin - ga - po và Thái Lan.
+ Trung Quốc hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh
tế ổn định và cao vào bậc nhất thế giới khoảng
9% trên năm.
+ Ấn Độ đang vươn lên hàng các cường quốc về
công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, và
công nghệ vũ tru.
+ Xin -ga - po là nước thu nhập bình quân đầu
người cao thứ 2 thế giới. Sau Thuy Sỹ (Trên
28.000 đô la / người / năm).
Nhóm 3:
? Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Mĩ ,
Nhật, Tây Âu phát triển như thế nào.
+ Mĩ giàu nhất thế giới, có mưu đồ làm bá chủ
thế giới (nhưng Mĩ cũng vấp phải khó khăn nặng
nề trong công cuộc chiến tranh xâm lược VN
( 1954 - 1975)
+ Các nước tư bản có xu thế liên kết với nhau
theo khu vực để phát triển: Liên minh Châu Âu
(EU)
+ Nhật, CHLB Đức vươn lên nhanh chóng.
2. Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở Châu Á, Châu
Phi và MLT (1945 đến nay).
3. Sự phát triển của các nước
TBCN: Mĩ, Nhật, Tây Âu.
+ Hiện nay trên thế giới có 3 trung tâm kinh tế
lớn là: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
Nhóm 4:
? Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) diễn ra như
thế nào.
+ Trật tự 2 cực IANTA được xác lập do Liên Xô
và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
+ Thế giới chia thành 2 phe đối đầu nhau, tình
hình thế giới căng thẳng Thời kỳ "chiến tranh
lạnh".
+ 1989 "CT lạnh" chấm dứt.
+ Xu thế của thế giới hiện nay là hoà hoãn,
chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại"
+ Về cơ bản, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi.
- GV phân tích thêm: Tuy vậy, tình hình thế giới
còn diễn biến phức tạp, 1 số cuộc xung đột dân
tộc, sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra: Nam Tư cũ, Tây
Á, Châu Phi.
Nhóm 5:
? Cho biết những thành tựu điển hình của cuộc
cách mạng KH - Kt lần thứ 2.
? Cuộc cách mạng này có ý nghĩa lịch sử to lớn
đối với nhân loại như thế nào.
+ Là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại.
+ Thay đổi công cu và công nghệ, nguyên liệu,
năng lượng, thông tin vận tải.
+ Loài người bước sang nền văn minh thứ 3
"Văn minh hậu công nghiệp" hay còn gọi là
"Văn minh trí tuệ".
? Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay gồm
máy nội dung? đó là những nội dung cơ bản nào?
=> Gv sơ kết: Chốt lại 5 nội dung cơ bản
chuyển ý.
Hoạt động 2
- Học sinh đọc thầm muc II (sgk - 54).
? Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như thế nào?
4. Quan hệ quốc tế (1945 đến
nay).
5. Sự phát triển của cuộc cách
mạng KH - Kt lần thứ 2 và ý
nghĩa lịch sử của nó.
II.Các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay.
- 1945 - 1991: Thế giới chịu sự
Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay diễn ra phức tạp:
- GV lấy dẫn chứng (sgk - 54) chứng minh.
Chia làm hai giai đoạn: 1945 đến 1988; giai đoạn
1989 đến nay.
? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì?
? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát triển
vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT.
(sgk . 154).
- Tuy vậy: Thế giới sau "CT lạnh" nguy cơ chiến
tranh đã bị đẩy lùi nhưng 1 số nơi trên thế giới
vẫn xảy ra xung đột, sắc tộc, dân tộc.
chi phối của trật tự 2 cực
IANTA.
- Từ 1991 đến nay:
+ Hoà hoãn và hòa dịu trong
quan hệ quốc tế.
+ Xác lập trật tự thế giới mới
theo chiều hướng đa cực, đa
trung tâm.
+ Điều chỉnh chiến lược phát
triển, lấy kinh tế là trọng
điểm.
+ Tuy nhiên ở nhiều khu vực
(Châu Phi, Trung Á...) lại xảy
ra các cuộc xung đột, nội chiến
đẫm máu với những hậu quả
- Gv liên hệ xu hướng phát triển của VN trong
nghiêm trọng.
giai đoạn hiện nay: (đường lối đổi mới, công -> Tuy nhiên, xu thế chung của
nghiệp hoá, hiện đại hoá...)
thế giới hiện nay là hòa bình,
ổn định, hợp tác và phát triển.
4 - Củng cố - dặn dò:
- Gv sơ kết nội dung toàn bài.
* Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ đầy đủ.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: phần 2 : Lịch sử Việt Nam từ năm
1919 đến nay. Bài 14: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất.