Gỉai bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 1
Gửi bởi: Tango 21 tháng 10 2021 lúc 14:57:33 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 16:23:01 | IP: 183.80.99.11 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 75 | Lượt Download: 0 | File size: 0.05564 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 26
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 25
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 24
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 23
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 22
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 21
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 20
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 19
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 18
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 17
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng nhất thế giới (tổng diện tích
là 44,4 triệu km2 kể cả biển đảo, chi tính riêng phần đất liền là 41,5 triệu km 2), kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu và châu Phi) và ba
đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương).
- Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng.
Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc - nam hoặc
gần bắc - nam. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các
núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
- Khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Nhiều khoáng sân quan trọng như dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc,...
II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 1. Quan sát hình 1.1 SGK, hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của
lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Trả lời:
- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp
giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Về kích thước:
+ Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B.
+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km 2, nếu
tính cả diện tích các đạo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến
nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.
- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích
đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu.
Lãnh thô rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên
đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2. Nêu các đặc điềm của địa hình châu Á. Kể tên một số dãy núi và sơn nguyên
chính, mật số đồng bằng lớn của châu Á.
Trả lời:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam
hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai.
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,...
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung, …
Câu 3. Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng
đồng bằng theo mẫu sau:
STT
Các đồng bằn lớn
Các sông chính
Trả lời:
STT
Các đồng bằn lớn
Các sông chính
1
Tây Xibia
Ôbi, I-ê-nít-xây
2
Hoa Bắc
Hoàng Hà
3
Hoa Trung
Trường Giang
4
Ấn - Hằng
Ấn, Hằng
5
Sông Mê Công
Mê Công
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6
Lưỡng Hà
Ti-grơ và ơ-phrát
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí