Bài 11 : Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
BÀI 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
1. Dân cư
- Là 1 trong những khu vực có dân cư tập trung đông của Châu Á
- Có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực của Châu Á.
Bảng số liệu về diện tích và số dân một số khu vực của châu Á năm 2001 và năm 2015
Khu vực |
Diện tích (nghìn km2) |
Số dân (triệu người) |
|
Năm 2001 |
Năm 2015 |
||
Đông Á |
11762 |
1503 |
1612 |
Nam Á |
4489 |
1356 |
1823 |
Đông Nam Á |
4495 |
519 |
632 |
Trung Á |
4002 |
56 |
67 |
Tây Nam Á |
7016 |
286 |
257 |
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung đông ở các khu vực đồng bằng và khu vực có mưa.
- Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi Giáo ngoài ra còn theo Thiên Chúa Giáo và Phật Giáo.
2. Đặc điểm kinh tế – xã hội
- Tình hình chính trị xã hội không ổn định.
- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển: Chủ yếu sản xuất nông nghiệp.
Các ngành | 1995 | 1999 | 2001 | 2014 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 28,4 | 27,7 | 25,0 | 17,0 |
Công nghiệp - xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 | 30,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 | 53,0 |
- Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á.
+ Công nghiệp: Nhiều ngành đặc biệt các ngành công nghệ cao.
+ Nông nghiệp: Lúa mì, ngô, bông, bò, cừu.
+ Dịch vụ: Khá phát triển.