Bài 37. Địa lý các ngành giao thông vận tải
BÀI 37
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ngành GTVT |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Xu hướng phát triển |
Tình hình phân bố |
Đường sắt |
+Chở được hàng nặng, đi xa. |
Tính cơ động thấp,khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn. |
Tổng chiều dài là 1,2 triệu km. |
Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp. |
Đường ô tô |
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình. |
Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu,... |
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe. |
Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản. |
|
Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ. |
Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm. |
Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến,tốc độ tăng. |
Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp). |
|
Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ. |
Ô nhiễm môi trường biển,chi phí xây dựng cảng nhiều. |
- Phương tiện được cải tiến,phát triển và cải tạo cảng biển(cảng côntennơ), xây dựng các kênh biển. |
Hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mĩ - Eu) |