Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bắc Giang năm 2020-2021

409a6923fc0b4e41b123c223fca79d2f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 5 tháng 8 2021 lúc 16:52:26 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 15:14:29 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 400 | Lượt Download: 7 | File size: 0.338622 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC GIANG

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG

NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN THI: TOÁN

Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I. (5,0 điểm)

  1. Cho biểu thức

  1. Rút gọn biểu thức

  2. Tìm tất cả các giá trị của để nhận giá trị là số nguyên

  1. Cho parabol và đường thẳng là tham số). Tìm để đường thẳng cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất

Câu II. (5,0 điểm)

  1. Giải phương trình:

  2. Giải hệ phương trình:

Câu III. (3,0 điểm)

  1. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương để biểu thứcnhận giá trị là số nguyên

  2. Trong mặt phẳng cho điểm phân biệt sao cho từ ba điểm bất kỳ luôn chọn ra được hai điểm có khoảng cách nhỏ hơn 1cm. Chứng minh rằng tồn tại một hình tròn có bán kính bằng chứa không ít hơn điểm trong 2020 điểm đã cho

Câu IV. (6,0 điểm)

Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Các đường cao của tam giác đồng quy tại Gọi là trung điểm của đoạn thẳng là giao điểm của hai đường thẳng và

  1. Chứng minh rằng và là tâm đường tròn nội tiếp

  2. Qua điểm kẻ đường thẳng song song với đường thẳng đường thẳng này cắt các đường thẳng lần lượt tại và Chứng minh

  3. Chứng minh rằng đường thẳng vuông góc với đường thẳng

Câu V. (1,0 điểm)

Cho là các số thực dương. Chứng minh rằng:

ĐÁP ÁN

Câu I.

1.a)

Vậy với điều kiện

1b) Ta có: Với

Vì nhận giá trị nguyên nên nhận giá trị nguyên

Vậy các giá trị cần tìm là

2) Phương trình hoành độ giao điểm của và là :

Ta có:

Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi Suy ra luôn cắt tại hai điểm phân biệt có hoành độ

Nhận xét khác vì đúng với mọi

Theo định lý Vi – et, ta có:

Ta có:

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:

. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Vậy

Câu II.

  1. Điều kiện : . Phương trình đã cho tương đương:

    Vậy

  2. Điều kiện: . Ta có:

    Thay vào phương trình ta được phương trình :

    Với điều kiện bài toán

    nên (4) vô nghiệm

    Vậy hệ phương trình có tập nghiệm

Câu III.

  1. Yêu cầu bài toán tương đương chia hết cho

    Nếu

    ;

    Nếu

    Ta có: . Thử lại thì

    Nếu (vô lý vì

    Vậy các cặp số thỏa mãn là

  2. Gọi là một điểm bất kỳ trong số điểm đã cho

    Xét hình tròn

    Trường hợp 1: Nếu hình tròn chứa tất cả 2019 điểm còn lại ta có điều phải chứng minh.

    Trường hợp 2: Nếu trong 2019 điểm còn lại tồn tại điểm nằm ngoài hình tròn thì vẽ đường tròn Ta chứng minh điểm còn lại hoặc thuộc hình tròn hoặc thuộc hình tròn

    Thật vậy, giả sử tồn tại điểm C trong 2018 điểm còn lại nằm ngoài cả hai hình tròn như hình vẽ. Khi đó Như vậy với ba điểm thì khoảng cách của hai điểm bất kỳ luôn lớn hơn 1 (mâu thuẫn với đề bài)

    Vậy 2018 điểm còn lại hoặc thuộc hình tròn hoặc thuộc hình tròn

    Theo nguyên lý Dirichlet tồn tại một hình tròn chứa ít nhất điểm đã cho và chứa thêm điểm A hoặc điểm B

    Vậy tồn tại một hình tròn có bán kính bằng chứa không ít hơn điểm đã cho.


Câu IV.

  1. Chỉ ra tứ giác nội tiếp và

    Khi đó

Chỉ ra tứ giác nội tiếp , suy ra

Chỉ ra tứ giác nội tiếp, suy ra

Ta có: vì tứ giác nội tiếp

Từ là phân giác của

Chứng minh tương tự, ta được:là phân giác của

Từ (4) và (5) là tâm đường tròn nội tiếp

  1. Gọi là giao điểm của

    Theo tính chất đường phân giác trong của

    Ta có là phân giác ngoài của tại đỉnh D. Theo tính chất đường phân giác ngoài của

    Từ (6) và(7)

    Vì , theo định lý Ta – let mở rộng ta có:

    Từ (8) và (9)

  2. Gọi là giao điểm của với đường tròn khác A) và là điểm đối xứng với qua O. Chứng minh được là hình bình hành

    Suy ra ba điểm thẳng hàng

    Vì tứ giác nội tiếp đường tròn (O)

    Theo ý 1) thì

    Suy ra là tứ giác nội tiếp

    Vì ba điểm thuộc đường tròn đường kính đường tròn đường kính

    Ta có

    Kết hợp với thẳng hàng

    Mặt khác ba điểm thẳng hàng nên 4 điểm thẳng hàng

    Xét có và là trực tâm

    Suy ra

Câu V.

Chứng minh với ba số dương ta có:

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Chứng minh được bất đẳng thức . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Đặt

Áp dụng bất đẳng thức (1) ta có:

Chứng minh tương tự, ta được:

Khi đó ta có:

Suy ra

Ta có :

Áp dụng bất đẳng thức (2) ta được:

Vậy . Đẳng thức xảy ra