Đề thi kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 6 trường THCS Lương Thế Vinh năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 23:05:18 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 8:33:14 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 235 | Lượt Download: 1 | File size: 0.15104 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn 1/10/2019
Ngày kiểm tra 17/10/2019
6a1,2,3,4,5,6,7
KIỂM TRA 1 TIẾT : MÔN VẬT LÝ 6
A. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
TNK
TL
TNKQ
TL
Q
2. Nhận biết về
1. Đo độ
các loại thước đo
dài,đo thể
độ dài chỉ ra
tích chất lỏng được GHĐ và
ĐCNN
Số câu
1
điểm
0,5 đ
Tỉ lệ
5%
2. Đo thể
Biết đơn vị đo
Hiểu cách đo thể tích vật rắn
thích vật rắn thể tích
không thấm nước
không thấm
nước
Số câu
1
1
điểm
0.5 đ
0.5 đ
Tỉ lệ
5%
5%
Biết khối lượng
của một vật là gì,
3. Khối
đơn vị đo, dụng
lượng, đo
cụ đo.
khối lượng
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
Cấp độ cao
TNK
TL
Q
Tổng
Vận dụng được ứng
dụng của các loại
thước đo độ dài trong
thực tế
1
1,0đ
10%
2
1.5đ
15%
2
1đ
10%
Vận dụng
vào thực tế
cách dùng
cân để đo
khối lượng
của vật
Số câu
điểm
Tỉ lệ
1
1
0,5đ
1.5
5%
15%
3 Lực, hai lực biết được khái
niệm về lực, hai
cân bằng
lực cân bằng
Số câu
1
điểm
(0.5đ)
Tỉ lệ
5%
4. Tìm hiểu
kết quả tác
dụng của
lực.Trọng lực
,đơn vị lực
Số câu
điểm
Tỉ lệ
Tổng
Số câu
Số câu: 5
điểm
(3,5đ)
Tỉ lệ
35%
1
1,5 đ
15%
3
3.5đ
35%
Giải thích được hai
lực cân bằng
1
1,0đ
10%
2
2,5đ
25%
Hiểu được hai tác dụng cơ
bản của lực, cách tìm ra
trọng lượng của một vật.
1
0.5
5%
Số câu: 4
(3,0 đ)
30%
2
2,0đ
20%
3
2.5đ
25%
Số câu:2
(2,0đ)
20%
Số câu: 1
(1,5đ)
15%
12
10,0đ
100%
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Họ và Tên học sinh:
_ _____________________
Lớp : _ _ _
SBD : _ _ _ _ _ _
Số tờ:
Điểm
Lời phê
ĐỀ KIỂM VIẾT BÀI SỐ 01 TUẦN 8
Năm học 2019 – 2020 Lớp: 6
Môn:Vật lí - Ngày kiểm tra: /10/2019
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian
giao đề)
Chữ ký GK1
GK2
Chữ ký
GT1
Số
phách
Chữ ký
Mã Đề:VL601
ĐỀ BÀI
I.Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đơn vị thể tích thường dùng là:
A.m
B.m2
C.N
D.m3
Câu 2.Quả cân 5000g có trọng lượng là :
A . 0,5 N
B . 50 N
C.5N
D . 500 N.
Câu 3:Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Mạnh như nhau
B. Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều
C. Mạnh như nhau, ngược phương, ngược chiều
D.Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.
Câu 4: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta
thấy nước trong bình dâng đến vạch 100cm3 . Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50cm3
B. 96cm3
C. 100cm3
D. 108cm3
Câu 5: Trên một hộp sữa có ghi 400g. Số đó chỉ
A.Sức nặng của hộp sữa
B.Thể tích của hộp sữa
C.Khối lượng sữa trong hộp
D.Sức nặng của vỏ hộp sữa
Câu 6: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là
cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo
(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
D. GHĐ 1 mm; ĐCNN 30 cm
II.Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 7: (1.5điểm) Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Dùng dụng
cụ nào để đo khối lượng ?
.
Câu 8: (1,0đ) Giải thích tại sao người thợ may thường dùng thước thẳng để đo chiều
dài của mảnh vải và thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng .
.
Học sinh không được viết vào khung này
vì đây là phách ,sẽ rọc đi mất
.
Câu 9: (3,0 đ) Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ)
a. Cho biết những lực nào đã tác dụng lên quả cầu?
b. Nêu phương và chiều của các lực tác dụng lên vật?
c. Các lực tác dụng lên vật có phải là hai lực cân bằng không? Vì sao?
.
.
.
Câu 10: (1,5 đ) Một người muốn cân 400g đường bằng cân Rôbecvan nhưng người đó
chỉ có các quả cân loại 500g và 300g và 200g. em hãy cho biết làm cách nào để cân được
khối lượng này chỉ bằng một lần cân
.
.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Họ và Tên học sinh:
_ _____________________
Lớp : _ _ _ ;
SBD : _ _ _ _ _ _
Số tờ:
Điểm
Lời phê
ĐỀ KIỂM VIẾT BÀI SỐ 01 TUẦN 8
Năm học 2019 – 2020 Lớp: 6
Môn:Vật lí - Ngày kiểm tra:17 /10/2019
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian
giao đề)
Chữ ký GK1
GK2
Chữ ký
GT1
Số
phách
Chữ ký
Mã Đề:VL602
ĐỀ BÀI
I.Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đơn vị thể tích thường dùng là:
A. m
B. N
C. m3
D. m2
Câu 2: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta
thấy nước trong bình dâng đến vạch 110cm3 . Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50cm3
B. 60cm3
C. 100cm3
D. 108cm3
Câu 3: Trên một hộp sữa có ghi 400g. Số đó chỉ
A.Sức nặng của hộp sữa
C.Thể tích của hộp sữa
B.Khối lượng sữa trong hộp
D.Sức nặng của vỏ hộp sữa
Câu 4: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là
cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo
(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0,1 cm
B. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 cm
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
D. GHĐ 1 mm; ĐCNN 30 cm
Câu 5.Quả cân 6000g có trọng lượng là :
A . 0,6 N
B.6N
C . 60 N
D . 600 N.
Câu 6:Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Mạnh như nhau
B. Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều
C. Mạnh như nhau, ngược phương, ngược chiều
D.Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.
II.Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 7: (1.5điểm) Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Dùng dụng
cụ nào để đo khối lượng ?
.
Câu 8: (1,0đ) Giải thích tại sao người thợ may thường dùng thước thẳng để đo chiều
dài của mảnh vải và thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng .
.
Học sinh không được viết vào khung này
vì đây là phách ,sẽ rọc đi mất
.
Câu 9: (3,0 đ) Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ)
a. Cho biết những lực nào đã tác dụng lên quả cầu?
b. Nêu phương và chiều của các lực tác dụng lên vật?
c. Các lực tác dụng lên vật có phải là hai lực cân bằng không? Vì sao?
.
.
.
Câu 10: (1,5 đ) Một người muốn cân 400g đường bằng cân Rôbecvan nhưng người đó
chỉ có các quả cân loại 500g và 300g và 200g. em hãy cho biết làm cách nào để cân được
khối lượng này chỉ bằng một lần cân
.
.
I.Trắc nghiệm: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mối đáp án đúng chấm 0,5 điểm
Mã đề VL601
Câu
Đáp án
1
D
2
B
3
D
4
A
Câu
Đáp án
1
C
2
B
3
B
4
A
5
6
B
5
6
D
C
Mã đề VL602
C
II.Tự luận: (7,0 đ)
Câu
Câu 7:
(1,5 đ)
Nội dung
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó.
-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg)
- Để đo khối lượng người ta dùng cân.
Câu 8
(1đ)
Người ta thường dùng thước thẳng để đo chiều dài của mảnh vải
vì khi đo chiều dài của mảnh vải thì có thể căng thẳng tấm vải và
dùng thước thẳng để đo chính xác. Còn đo kích thước cơ thể
thường dùng thước dây vì kích thước cơ thể là độ dài các đường
cong.
a. Các lực tác dụng lên vật gồm: - Trọng lực
Câu 9:
(3,0 đ)
- Lực giữ của sợi dây
Điểm
0.5đ
0,5 đ
0.5 đ
1đ
0,5đ
0,5đ
b. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống
(1,0 đ)
dưới
Lực giữ sợi dây có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên
trên
c. Hai lực này là hai lực cân bằng vì:
- Cùng tác dụng vào 1 vật với hai lực mạnh như nhau, cùng
(1,0đ)
phương thẳng đứng, ngược chiều và làm vật đứng yên
Câu 10:
(1,5đ)
Cho ít đường lên một đĩa cân bên phải, bỏ thêm vào đó 1 quả cân
300g. Đĩa cân bên trái để hai quả cân 500g và 200g. Sau đó đổ
thêm đường đổ vào đĩa cân bên phải sao cho hai đĩa cân thăng
bằng thì lượng đường trên chính là 400g
DUYỆT BGH
GV ra đề
1,5đ