Đề thi HSG Sinh 9 huyện Vĩnh Thuận năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 20:53:36 | Được cập nhật: 12 giờ trước (7:36:17) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 139 | Lượt Download: 0 | File size: 0.09984 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 Sử lớp 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Sử 9 trường THCS Chánh An năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 9 trường THCS Thạch Lộc năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2014-2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Chủ đề 1: Sinh học 6: Thực vật
Chủ đề 2: Sinh học 7: Động vật
Chủ đề 3: Sinh học 8: Sinh lí người
Chủ đề 4: Sinh học 9: Di truyền học và Môi trường
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận
II. HÌNH THỨC:
Tự luận 100%
III. MA TRẬN ĐỀ THI:
Nội dung
Chủ đề 1: 6:
Thực vật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Chủ đề 2: Sinh
học 7: Động
vật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Chủ đề 3: Sinh
học 8: Sinh lí
người
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Chủ đề 4: Sinh
học 9: Di
truyền học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng:
Biết
Hiểu
Đặc điểm
chung của cơ
thể sống
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Cấu tạo ngoài
của thằn lằn
bóng và ếch
đồng
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Phản xạ và ý
nghĩa của
phản xạ
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Nhiễm sắc thể
và biến dị tổ
hợp
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:20%
Số câu:4
Số điểm:10
Tỉ lệ:50%
Vận dụng
mức độ
thấp
Vận
dụng
mức độ
cao
Tổng
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Xác định
các nhóm
máu
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:10%
Lai một
cặp tính
trạng
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:20%
Số câu:2
Số điểm:6
Tỉ lệ:30%
Số câu:2
Số điểm:4
Tỉ lệ:20%
Cấu trúc
của ADN
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:20%
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:20%
Số câu:3
Số điểm:12
Tỉ lệ:60%
Số câu:7
Số điểm:20
Tỉ lệ:100%
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH THUẬN
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
Đề thi chọn học sinh giỏi vòng huyện
Năm học 2014-2015
Môn: Sinh học
Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát
đề)
Câu 1 (2 điểm):
Nêu một ví dụ về phản xạ phản xạ có điều kiện? Vì sao phản xạ là cơ sở của
sự thích nghi đối với môi trường sống?
Câu 2 (2 điểm):
Lấy máu của 4 người: An, Bắc, Công, Dũng.
Mỗi người là một nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt (Huyết
tương và hồng cầu riêng), sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí
nghiệm theo bảng sau:
Huyết tương
An
Bắc
Công
Dũng
Hồng cầu
An
Bắc
+
+
+
Công
+
+
Dũng
+
+
Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu (-) phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
Cho biết Công có nhóm máu A.
Hãy xác định nhóm máu của 3 người còn lại?
Câu 3: (2 điểm)
Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống? Từ đó nêu
đặc điểm chung của cơ thể sống?
Câu 4: (2 điểm)
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng và ếch đồng?
Câu 5: (4 điểm)
a. Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa
NST kép và cặp NST tương đồng ?
b. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được
giải thích dựa trên cơ sở tế bào học nào?
Câu 6: (4 điểm)
Cà chua có tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, do một gen quy
định và nằm trên NST thường. Biện luận, viết sơ đồ lai và cho biết tỉ lệ % về kiểu
hình cho các phép lai sau:
a. P: thân cao thuần chủng x thân thấp thuần chủng.
b. P: thân cao x thân cao
Câu 7: (4 điểm)
Một đoạn ADN có 30 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với loại
không bổ sung với nó bằng 10% số nuclêôtit của đoạn gen.
a/ Chiều dài của đoạn ADN trên bằng bao nhiêu m (micromet).
Biết rằng 1Å = 10-4 m.
b/ Tính tổng số nuclêôtit và số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN nói
trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014-2015
Câu
Nội dung
- Học sinh nêu đúng ví dụ.
- Giải thích:
+ Môi trường luôn thay đổi đòi hỏi phản xạ cũng phải thay
Câu 1:
đổi để SV thích nghi với môi trường sống.
+ Bên cạnh việc hình thành các phản xạ KĐK, một số sinh
vật bậc cao còn hình thành các phản xạ CĐK giúp sinh vật
thích nghi tốt hơn với các thay đổi từ môi trường.
- Hồng cầu của An trộn với cả 3 người đều âm tính .
- Vậy An là nhóm máu chuyên cho - nhóm máu O
- Công nhóm máu A chỉ truyền được cho A và AB, mà
Câu 2:
Bắc nhận được tất cả nhóm máu khác, vậy suy ra Bắc có
nhóm máu AB.
- Dũng chỉ truyền được cho Bắc suy ra Dũng có nhóm
máu B
Điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm
Đặc điểm
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Trao đổi chất
Vật sống
Vật không sống
Không
Không
Không
Trao đổi chất để
tự huỷ hoại
Có
Có
Có (trừ thực vật)
Câu 3:
Trao đổi chất để
tồn tại
* Đặc điểm chung của cơ thể sống
- Lớn lên và sinh sản
- Trao đổi chất với môi trường: lấy các chất cần thiết, loại
bỏ chất thải để tồn tại.
* Giống nhau: Có 4 chi, mắt có mi cử động.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
* Khác nhau:
Câu 4:
Đặc điểm
- Da
Ếch đồng
Da trần, ẩm ướt
- Cổ
- Màng nhĩ
Cổ ngắn
Màng nhĩ nằm
ngoài
Đuôi tiêu biến
Chi có 4 ngón
Không có vuốt,
có màng bơi
- Thân, đuôi
- Cấu tạo chi
- Ngón chân
có vuốt
Câu 5:
Thằn lằn bóng
Da khô có vảy sừng
bao bọc
Cổ dài
Màng nhĩ nằm trong
hốc nhỏ bên đầu
Thân dài, đuôi rất dài
Có chi năm ngón
Ngón chân có vuốt
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
4 điểm
Câu
Nội dung
- NST kép là một NST được tạo ra từ sự nhân đôi của 1
NST bao gồm hai cromatit đính nhau ở tâm động, mang
tính chất một nguồn gốc.
- Cặp NST tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình
dạng và kích thước nhưng khác nhau về nguồn gốc.
* Sự khác biệt:
NST kép
Cặp NST tương đồng
- Chỉ là 1 chiếc NST gồm hai - Gồm 2 NST độc lập
crômatit giống nhau, dính giống nhau về hình dạng
nhau ở tâm động
và kích thước.
- Mang tính chất 1 nguồn - Mang tính chất hai nuồn
gốc:
gốc: 1 chiếc có nguồn gốc
Hoặc có nguồn gốc từ bố từ bố và 1 chiếc có nguồn
hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
gốc từ mẹ.
- Hai crômatit hoạt động như - Hai NST của cặp tương
một thể thống nhất
đồng hoạt động độc lập
với nhau.
b. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh
sản hữu tính được giải thích dựa trên cơ sở tế bào học như
sau:
- Trong giảm phân tạo giao tử:
Do sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể dẫn đến
hình thành nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
nhiễm sắc thể.
- Trong thụ tinh tạo hợp tử:
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh
đã tạo ra nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc
thể khác nhau, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, biểu hiện thành
nhiều kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
Câu 6:
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4 điểm
a. P thân cao thuần chủng x thân thấp thuần chủng.
- Quy ước được gen:
Gen A quy định thân cao
Gen a quy định thân thấp
P thuần chủng thân cao có KG là AA
P thuần chủng thân thấp có KG là aa
- Lập được sơ đồ lai:
P t/c : AA
x
aa
G:
A
a
F1 :
Aa
Kiểu hình: 100% thân cao
Chú ý: HS có thể chủ động quy ước gen có thể là A,B,C
tùy ý.
b. P thân cao x thân cao
chia thành 3 TH: viết được sơ đồ lai cho từng trường hợp
+ Trường hợp 1: AA x AA
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1,0 điểm
Câu
Nội dung
AA
A
Điểm
0,5 điểm
P : AA
x
G:
A
F1 :
AA
Kiểu hình: 100% thân cao
+ Trường hợp 2: Aa x Aa
P t/c : Aa
x
Aa
G:
A, a
A, a
F1 :
AA; 2Aa; aa
Kiểu hình: 75% thân cao; 25% thân thấp
+ Trường hợp 3: Aa x AA
P: Aa
x
AA
G:
A,a
A
F1 :
Aa ; AA
Kiểu hình: 100% thân cao
0,5 điểm
1 điểm
4 điểm
a/ Chiều dài của đoạn ADN:
0,5 điểm
Mà: 1Å = 10-4 m
Vậy đoạn ADN trên dài: 1020 x 10-4 = 0,102m.
b/ Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN:
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 7:
- Gen có A – G = 10% x 600 = 60 (nu)
=> A = 60 + G
- Mà A + G = N/2 = 300 (nu)
- Từ (1) và (2) ta có:
(60 + G) + G
= 300
<=> 2G
= 300 – 60
<=> G
= 120 (nu)
=> X
= 120 (nu)
Ta có: A = 60 + G
= 60 + 120 = 180 (nu)
=> T
= 180 (nu)
(1)
(2)
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm