Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Sinh 9 huyện Tam Dương năm 2010-2011

d5c6717b8a563073fbbe880306939948
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 21:13:13 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 21:23:04 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 206 | Lượt Download: 3 | File size: 0.095232 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN TAM DƯƠNG PHÒNG GD & ĐT (Đề chính thức) ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1 NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Sinh học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,0 điểm) a. Vẽ sơ đồ truyền máu ? Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ? b. Nêu cơ chế đóng, mở môn vị ? Câu 2 : (1,5 điểm) a. Vì sao ADN rất đa dạng nhưng rất đặc thù ? b. Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có đặc điểm nào giống nhau ? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh ? Câu 3. (1,5 điểm) Tại sao nói bộ NST của loài có tính chất đặc trưng và ổn định ? Cơ chế nào đảm bảo đặc tính đó ? Câu 4. (1,5 điểm) Bộ NST của một loài có kí hiệu như sau : AaBbDdXX. a. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? b. Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kỳ phân bào sau : - Kỳ giữa và kỳ cuối của nguyên phân . - Kỳ trước và kỳ cuối của giảm phân II . Câu 5. (1,0 điểm) Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu P dị hợp tử về 4 cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu? C©u 6 (1,5 điểm) Một gen có chiều dài là 6120 A0 , trong đó nuclêotit loại Ađênin chiếm 20%. Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có rA = 15% ; rG = 20%. 1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen ? 2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribonucleotit của mARN ? 3. Tính số ribônucleotit môi trường cung cấp cho gen đó sao mã 6 lần ? 4.Trên mỗi phân tử mARN tạo ra đều để cho một Riboxom trượt qua một lần trong qúa trình tổng hợp Protein. Tính số phân tử nước được giải phóng ra môi trường và số liên kết peptit được hình thành ? Câu 7 : (2,0 điểm) Người ta cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ , ở F1 thu được đồng loạt cà chua cây thân cao , quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn thu được ở F2 : 720 cây thân cao, quả đỏ : 240 cây thân thấp, quả đỏ : 236 cây thân cao, quả vàng : 81 cây thân thấp, quả vàng . a. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ? b. Tìm kiểu gen của P để ngay F1 có tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1 : 1 : 1 ? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và chúng nằm trên các NST thường khác nhau . --------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ----------- 1 Hä vµ tªn thÝ sinh.................................................... Sè b¸o danh........................ 2 HƯỚNG DẪN CHẤM THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9 ( VÒNG 1 ) NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN : SINH HỌC (Đáp án có 03 trang) Câu ý a * Sơ đồ truyền máu : Nội dung trả lời Điểm 0,25 1 A ( β) (1,0đ) O(α, β) AB (O) B (α) * Vì : Trong huyết tương của nhóm máu O trên bề mặt hồng cầu không có kháng nguyên nên khi truyền vào các nhóm máu khác không bị gây ngưng máu. b * Cơ chế : + Cơ chế đóng : Khi viên thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng làm cho nồng độ axit trong tá tràng tăng cao kích thích môn vị đóng lại . + Cơ chế mở : Sau một thời gian axit trong thức ăn bị trung hòa bởi chất kiềm có trong tá tràng làm cho nồng độ axit giảm, nồng độ kiềm tăng lên kích thích môn vị mở ra. a * ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù vì: ADN có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit -> Số lượng, thành 2 phần và trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên sự đa dạng (1,5đ) đặc thù của ADN.. b * Trẻ đồng sinh có cùng kiểu gen trong nhân, có cùng nhóm máu, cùng giới tính, thường mắc cùng 1 loại bệnh di truyền( nếu có).......................... * Ý nghĩa: Biết rõ được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện của kiểu hình...................................................................... * Tính đặc trưng và ổn định : - Số lượng NST ............................................................................................ - Hình dạng và kích thước NST ................................................................... 3 (1,5đ) * Cơ chế đảm bảo : - Loài sinh sản vô tính : Nhờ cơ chế nguyên phân........................................ - Loài sinh sản hữu tính : Sự kết hợp 3 quá trình : Nguyên phân – Giảm phân – Thụ tinh ............................................................................................. ( HS cần trình bày cụ thể hơn) a * Bộ NST của loài : 2n = 8. 1 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 4 * Nguyên phân : (1,5đ) b + Kỳ giữa : AAaaBBbbDDddXXXX. + Kỳ cuối : AaBbDdXX. * Giảm phân : + Kỳ trước : AABBDDXX và aabbddXX hoặc AABBddXX và aabbDDXX hoặc AAbbddXX và aaBBDDXX hoặc AAbbDDXX và aaBBddXX + Kỳ cuối : ABDX và abdX hoặc ABdX và abDX hoặc AbdX và aBDX hoặc AbDX và aBdX - Số loại kiểu gen là : 34 = 81...................................................................... - Tỉ lệ phân li kiểu gen là : (1:2:1)4........................................................... 5 (1,0đ) - Số loại kiểu hình là : 24 = 16.................................................................... - Tỉ lệ phân li kiểu hình là : (3 :1)4............................................................ Gen có L = 6120Ao => N = 3600 = > rN = 3600/2 = 1800. 1. Tỉ lệ % và số lượng nu từng loại của gen : 6 (1,5đ) Ta có : A = T = 20% .3600 = 720 nu. => G = X = 50% - 20% = 30% = 30%.3600 = 1080 nu. 2. Tỉ lệ % và số lượng ribonu từng loại của mARN : Theo đề bài : rA = 15% .1800 = 270 nu. rG = 20%.1800 = 360 nu.  rU = A – rA = 720 – 270 = 450 = 25% .  rX = X – rG = 1080 – 360 = 720 = 40%. 3. Số ribonu môi trường cung cấp cho gen sau mã 6 lần là : rNmt = rN.6 = 1800.6 = 10800. 4. Số phân tử nước được giải phóng bằng số liên kết peptit được hình thành : ( - 2 ).6 = ( 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 - 2 ).6 = 3588 . 0,25 2 7 (2,0đ) a * Biện luận : - Xét sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao cây ở F2 : = = 0,25 => Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp. Qui ước : A -> thân cao; a -> thân thấp. => KG của F1 : Aa x Aa - Xét sự di truyền của cặp tính trạng về màu sắc quả ở F2 : = = => Tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng. 0,25 Qui ước : B -> quả đỏ; b -> quả vàng. => Kiểu gen của F1 : Bb x Bb - Xét sự di truyền chung: Theo đề bài vì mỗi cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau => Các tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân ly 0,25 độc lập. Kiểu gen của các cơ thể F1 là : AaBb . Vì F1 dị hợp về hai cặp gen và đồng tính - > P thuần chủng. - Kiểu gen của P là : AAbb x aaBB 0,25 * Sơ đồ lai: P : AAbb x aaBB GP : Ab aB 0,5 F1 : AaBb x AaBb GF1 : AB, Ab, aB, ab F2 : ( HS tự viết và tổng hợp kết quả : tỉ lệ kiểu gen; tỉ lệ kiểu hình ) b Theo đề bài F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1 : 1 : 1  P có kiểu gen 0,5 như sau : AaBb x aabb hoặc : Aabb x aaBb. 3