Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Sinh 9 huyện Phù Ninh năm 2014-2015

f22c9f135926ed1c60de80e8d569b127
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 8 2021 lúc 21:15:47 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 21:23:00 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 265 | Lượt Download: 1 | File size: 0.111104 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Sinh học Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) a. Bạch huyết là gì? Phân biệt bạch huyết và máu? b. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao? c.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? Câu 2: (2 điểm) Trình bày nội dung qui luật phân li của Men Đen? Vận dụng qui luật phân li để giải thích trường hợp sau: Ở người gen A qui định tóc quăn, gen a qui định tóc thẳng. Người bố có tóc quăn lấy người mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh ra con tóc thẳng ? Câu 3: (3 điểm) a. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? b. Các cá thể có kiểu gen sau, khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử của từng cá thể có kiểu gen sau: AabbDd; AaBbDd; AaBb; Câu 4: (3 điểm) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN. Giải thích vì sao ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ. Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN? Câu 5: (2 điểm) Trong 1 gia đình, người ta phát hiện có một đứa trẻ mà khi sinh ra trong tế bào của nó có 47 nhiễn sắc thể. Hãy xác định dạng đột biến đã tạo ra hiện tượng trên và giải thích cơ chế của nó? Câu 6: (3 điểm) Một phân tử mARN dài 2040 A 0, có X=10%, U = 20%, A = 40%, số nucleotit của phân tử mARN 1. Xác định từng loại nucleotit của phân tử mARN và từng loại Nu của gen đã diều khiển tổng hợp mARN trên ? 2. Khi mARN trên có 3 ri bô xôm trượt qua 1 lần để giải mã thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu a xít amin và quá trình đó đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước? Câu 7: (3 điểm) Người ta đã tiến hành các phép lai trên một loài cà chua như sau: Phép lai 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn : 1 cây quả vàng, tròn. Phép lai 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. --------------- Hết ----------------Họ và tên thí sinh: ............................................................. Số báo danh: .................. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Sinh học Néi dung tr¶ lêi Điểm a. Bạch huyết là một thể dịch trong suốt, màu vàng nhạt, gồm huyết tương 0,5 và huyết cầu (chủ yếu là bạch cầu) -Phân biệt: Bạch huyết và máu: (Mỗi ý 0,5,đ ) 1,5 Bạch huyết Máu -Có màu vàng nhạt, trong suốt -Có màu đỏ -Không có hồng cầu, lượng tiểu -Có hồng cầu, lượng tiểu cầu cầu ít nhiều -Vận chuyển trong các mạch bạch -Vận chuyển trong các mạch máu huyết b. Ý kiến đó là sai: Vì tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu 1,0 để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó. c. Khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng vì: - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích 0,25 khí cặn. - Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phất triển, sau độ 0,25 tuổi phát triển khung xương sẽ không phát triển nữa. - Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các 0,25 cơ này cần luyện tập từ bé - Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều dặn từ bé sẽ 0,25 có dung tích sống lí tưởng Câu 2 - Nội dung quy luật phân li:"Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân 1,0 (2 điểm) tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P". - Vận dụng: 1. Người bố có tóc xoăn để sinh ra các con tóc thẳng thì KG của mẹ là: - Nếu bố có KG AA thì không thể tìm được người mẹ có KG nào để sinh con tóc thẳng. 0,25 - Nếu bố có KG Aa lấy người mẹ tóc thẳng (aa)  xác suất con sinh ra 0,25 con tóc thẳng là 50%. - Nếu bố có KG Aa lấy người mẹ tóc xoăn (Aa)  xác suất con sinh ra con 0,25 tóc thẳng 25%. - Trong trường hợp để con sinh ra có xác suất 100% tóc thẳng (cho dù đẻ 2 0,25 con) thì cũng không thể tìm được người mẹ có kiểu gen phù hợp. Câu 3 a. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội 1,0 ( 3 Bộ NST lưỡng bội (2n) Bộ NST đơn bội (n) điểm ) - Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và tế - Tồn tại trong giao tử đực hoặc cái, là bào sinh dục sơ khai. kết quả của quá trình giảm phân. - NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, - Bộ NST có số lượng bằng nửa bộ NST mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn có nguồn lưỡng bội, có nguồn gốc từ bố hoặc từ Câu Câu 1 (4 điểm) Câu 4 (3 điểm) Câu 5 (2 điểm) Câu 6 (3 điểm) gốc khác nhau, gen trên cặp NST tồn tại mẹ, gen không tồn tại thành từng cặp. thành từng cặp. b. - Cơ thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử: AbD, 0,5 abd, abD, Abd. - Cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân cho 2 3 = 8 loại giao tử: 0,5 ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd. - Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân cho 2 2 = 4 loại giao tử. AB, Ab, 0,5 aB, ab. 2 - Cơ thể có kiểu gen khi giảm phân cho 2 = 4 loại giao tử: ABD, 0,5 Abd, aBD, abd *Quá trình tự nhân đôi ADN: - ADN tháo xoắn, tách dần2 mạch đơn . 0.5 - Khi 2 mạch đơn tách ra, mỗi mạch trở thành 1 mạch gốc và các nuclêôtit trên mạch gốc lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội 0.5 bào để dần hình thành mạch mới. - Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử AND được tạo thành đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tế bào con thông qua quá 0.5 trình phân bào. *ADN con giống ADN mẹ vì ADN được nhân đôi theo 2 nguyên tắc: - NSBS: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của 0,5 ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NT: A kiên kêt với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại - Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ), mạch còn lại dược tổng hợp mới 0,5 *Ý nghĩa : Nhân đôi ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST, tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 0.5 crômatít Dạng đột biến dị bội thể : Thể 3 nhiễm 0,5 Vì: -Tế bào bình thường của người có bộ NST lưỡng bội 2n= 46 0,5 - Tế bào của đứa trẻ đó có 47 NST tức là thừa 1 NST so với tế bào bình thường => Tế bào của đứa trẻ là dạng 2n + 1 được tạo ra từ đột biến dị bội thể Cơ chế tạo ra thể dị bội 2n +1 đó là: - Trong quá trình giảm phân 1 trong 2 cơ thể bố hoặc mẹ đã có hiện 0,5 tượng phân ly NST không bình thường: Một cặp NST nào đó đã không phân ly tạo ra loại giao tử mang 2 NST của 1 cặp tương đồng nào đó (n+1) và 1loại giao tử không mang NST của cặp tương đồng đó (n-1). -Qua thụ tinh tổ hợp giữa giao tử (n+1) với giao tử bình thường tạo cơ thể 2n+1 Sơ đồ giải thích: P 2n = 46 X 2n = 46 0,5 G n+1 =24 ; n-1=22 n=23 F1 2n +1= 47 : 2n-1 = 45 1.* Số nuclêôtit trong phân tử mARN là: 0,5 0 0 rN = 2040 A : 3,4 A = 600 nu * Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là 1,0 mX = 600.10% = 60 nu mU = 600. 20% = 120 nu Câu 7 (3 điểm) mA = 600. 40% = 240 nu mG = 600 – ( 240+120 + 60) = 180 nu * Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN là: A gen = T gen = mA + mU = 240 + 120 = 360 nu G gen = X gen = mX = mG = 60 + 180 = 240 nu 2. * Số a.a mà môi trường cần cung cấp khi mARN trên có 3 ribôxôm trượt qua 1 lần để giải mã là: 3. (rN/3- 1) = 3.( 600 : 3 -1) = 597 a.a * Số phân tử nước được giải phóng cho quá trình giải mã là: 3. (rN/3- 2) = 3.( 600 : 3 - 2) = 594 phân tử nước - Theo giả thiết, sự di truyền của các tính trạng màu sắc và hình dạng quả ở cà chua tuân theo quy luật di truyền của MenĐen.( DT độc lập) - Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có: Phép lai 1: quả đỏ: quả vàng = 3:1  quả đỏ là trội so với quả vàng. Phép lai 2: quả tròn : quả dài = 6:2 = 3:1  quả tròn là trội so với quả dài Quy ước: A- đỏ; a- vàng; B - tròn; b- dài Xét phép lai 1: - Cặp tính trạng quả đỏ : vàng = 3:1 => đây là kết quả của phép lai P. Aa  Aa - Vì quả tròn lai với cây quả dài mà thu được kết quả 100% biểu hiện tính trạng quả tròn  P. BB  bb. Vậy cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen là: AaBB (quả đỏ, tròn) và Aabb (quả đỏ, dài) - Sơ đồ lai: P. AaBB (quả đỏ, tròn)  Aabb (quả đỏ, dài) GP : AB, aB Ab, ab. F1 KG : 1 AABb; 2 AaBb : 1 aaBb KH: 3 quả đỏ , tròn : 1 qủa vàng, tròn. Xét phép lai 2: - Cặp tính trạng quả đỏ: quả vàng = (3+1) : (3+1) = 1:1 => là kết qủa của phép lai phân tích P. Aa  aa - Cặp tính trạng quả tròn : qủa dài = (3+3) : (1+1) = 3:1  P. Bb  Bb Vậy kiểu gen của bố, mẹ đem lai là: AaBb ( quả đỏ, tròn) và aaBb (quả vàng, tròn)  aaBb - Sơ đồ lai: P. AaBb GP : AB, aB, Ab, ab aB, ab. F1 KG 1 AaBB; 2 AaBb : 1 Aabb : 1aaBB; 2 aaBb : 1 aabb. KH: 3 quả đỏ tròn: 1 quả đỏ, dài: 3 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, dài ( HS biện luận khác mà viết sơ đồ lai đúng thì vẫn đạt điểm tối đa) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5