Đề thi HSG Sinh 9 huyện Lộc Ninh năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 8 2021 lúc 20:31:27 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 16:47:34 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 163 | Lượt Download: 2 | File size: 1.618944 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN Lộc
NINH
PHÒNG GD & ĐT
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1: (2 điểm)
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian 150 phút {không kể thời gian phát đề)
r
>
?
Trình, bày sự tiên hóa vê tô chức Qơ thê của động vật.
Câu 2: (4 điểm)
a) Nêu nội dung của quy luật tính ừội và phân tính F2 khi lai một cặp tính trạng? Y
nghĩa của quy luật tính trội và phân tính.
b) Trình bày các phương pháp Ịai được Menđen sử dụng trong nghiên cứu phát
hiện ra định luật tính ừội và định luật phân tính.
Câu 3: (4 điểm)
•
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 4: (4 điểm)
Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? Nguyên nhân phát sinh vả vai trò của
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 5: (4 điễm)?<
.
Ồ người, tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đỉnh, mẹ có tóc
thẳng sinh được con gái có tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập
sơ đồ lai.
Nếu người con gái trên (tóc xoăn) lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất sinh con có
tóc thẳng là bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm )/
Hai gen dài bằng nhau và bằng 4080 A . Gen thứ nhất có hiệu số A với G bằng 5%
số nuclêôtit của gen. Gen thứ hai có số nuclêôtit loại’A ít hon so với loại A của gen thứ
nhất là 180 nuclêôtit. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
.................... H ế t.......................
Giám thị không giải thích gì thêm
PHÒNG GĐ& ĐT L ộc NINH
HƯỞNG DẪN CHẤM ĐÈ THI THI HằG VÒNG HUYệN NấM HọC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC
Câu 1: (2 điềm)
Ở các ngành động vật thể hiện mức độ tổ chức khác nhau từ thấp đến cao nhưng qua
các cơ quan chính như: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục ... đều có các lđ mức độ
chung tiến hóa như sau:
- Chưa có. Ví dụ: cơ quan hô hấp chưa CQ ở ruột khoang, guin đất.
0,25đ
- Bắt đầu có nhưng đơn giản. Ví dụ: thần kirih phân tán ở thủy tức
0,25đ
- Hoàn chỉnh các cơ quan sẵn có. Ví dụ: hệ thân kinh ở thân mềm, chân khớp, cá,
0,25đ
ếch.
- Chuyên hóa theo các chức năng: Não ĐVCXS phân thành các phần não phụ ừách
các hoạt độnạ: di chuyền, bay lượn, các tập tính phức tạp khác nhau.____________ 0,25đ
Câu 2: (4 điếm)
a)..
5
- Nội dung:
+ Khi lai hai cơ thể thuần chủng (P) khác nhau bởi một cặp tính trạng tương 0,5đ
phản ứii ở đời lai thứ nhất (F|) biểu hiện một ừong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ, kiểu
hình được biểu hiện ở F! gọi là kiểu hình ừội, kiểu hình chưa được biểu hiện
ở Fi gọi là kiểu hình lặn.
+ Khi cho Fi tự thụ phấn ở đời lai thứ hai (F2) tính trội và tính lặn phân li 0,5đ
theo tỷ lệ trung bình 3 trộ i: 1 lặn.
- Ý nghĩa của quy luật tính trội vấ phân tính:
+ Đối vói tiến hóa: Góp phần giải thíeh nguồn gốc và sự đa dạng của sinh 0,5đ
giới trong tự nhiên.
+ Đổi với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai 0,5đ khi
dừng lại ở đời lai F'i. Giải thích tại sao đổi với phương pháp tạo giống bằng lai
hữu tính, muốn chọn lọc giống có hiệu quả người ta phải chọn theo dòng vì F2 có
sự phân li tính trạng.
b)
+ Phương pháp lai thuận nghịch: Là chương pháp thav đổi vị trí của bố ĩĩiẹ 0,5đ
trong phép lai, khi thì dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ và ngược lại nhằm phát
hiện ra vai trò của bố mẹ ngang nhau trong di truyền.
+ Phương pháp lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội 0,5đ cần
xác định kiểu gen và cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
Nêu kết quả phép lai mang tính trạng ữội thì tính trạng cần xác định kiểu 0,5đ gen
là đồng hợp tử trội.
Nêu kết quả phép lai phân tính (vừa có cả tính trạng ữội vừa có cả tính 0,5đ trạng
lặn) thì câ thê mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.___________________
Câu 3: (4 đíem)
Ở kỳ trung gian^NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn cực đại xảy ra sự nhân đôi lđ ADN.
Kêt thúc kỳ này tế bào tiến hành phan bào nguyên nhiễm qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuôi. môi kì phân bào có các đặc điêm cơ bản sau:
+ Kì đầu thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực té bào. Thoi phân bào cỏ lđ
vài trò quan trọng đôi với sự vận động của NST trong quá trình phân bào và bị tan
biến khi sự phân chia nhân kết thúc.
+ Kì giữa: NST co rút ngắn cực đại có hình dạng kích thước điển hình tập trung
trên mặt phăng xích đạo.
+ Kì sau: Mỗi Cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động di chuyển về hai
cực tế bào nhờ sự co rứt cửa sợi tơ vô sắc, NST lúc này tiếp tục dãn xoắn.
+ Kì cuối: Các Cromatit phân chia đồng đều về hai cực tế bảo, tá bảo chất phân
chia, màng nhân hình thành NST lúc này giãn xoắn cưc đai thành chất nhiễm sắc ở
kì trung gian của chu kì phân bào tiêp theo. Kêt quả của nguyên phân ià tò một tê
bảo mẹ tạo ra hai tê bào con có bộ NST giống tê bào mẹ.______________ _______
Câu 4: (4 điem)
- Thế nào là đột biến cấu trúc NST? ,
,,
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST/gỒm các dạng: mất
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...
NST.
- Vai trò của đột biến cấu trúc NST.
Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NSX-Biến
đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn hoặc
bệnh
thực tiên, người ta gặp các dạng đột biên câu
có lợi /
Câu 5: (4 điêm)
a) Mẹ tóc thẳng có kiểu gen aa., chỉ tạo được giao tử a. Con gái tóc xoăn nhận giao
tử A từ bố. Vậy, bố có kiểu gen AA hoặc Aa và tóc xoăn.
%-/ /
Sơ đồ lai:
* P: AA (xoăn) X aa (thẳng)
Gp: A
a
F!:
Aa (xoăn)
0(sr
4
1
A1‘V
NST/Trong
flT1 <
1I
*Ã
\ J___
____
* P: Aa (xoăn) X aa (thẳng)
Gp: A, a
a
lAa (xoăn) : laa (thẳng)
Kiểu gen người con gái tóc xoăn là Aa
y
/1
1
Ạ,
Ạ
r
•
Ạ.
trúc
"V
1
*
n^p
NST
fi, s
b) Xác xuất sinh con tóc thẳng:
Người con gái tóc xoăn (Aa) lấy chồng tóc xoăn (AA hoặc Aa)
* P: AA (xoăn) X Aa (xoăn)
6Ç
Gp: A
A, a
F!: lAA(xoăn) : life (tìỉ^ĩg)ýi^)
Xác xuất có con tóc thẳng là 0%
/
/ỵ
ũt
* P: Aa (xoăn) X Aa (xoăn)
Gp: A,a
A,a
ị
Xác xuất cỏ con tóc thẳng là 25%
_________é*
____ :
Câu 6: (Ặđiểm) ỵ
ọ 4080 °A
ị i (siu
ôf f
'Chiều dài mỗi gen là : ..—— -— = 2400 Nu
'
3,4A
Gen thứ nhất: A - G = 5%
s
Ị- .
A+G=50%
ö.r
2A = 55%
A = 27,5%
^
/
Vây:
A = T = 27,5% X 2400 = 660 Nu
/
G = X = 22,5% X 2400 = 540 Nu ũ ữ
i ^
Gen thứ hai: A = Agen 1 - 180 Nu
= 660 -180 =480 Nu
G = X = 2400/2 - A = 1200 - 480 = 720 Nu j
Lưu ý: Giám khảo có thể linh hoạt cho điểm khi học sinh trả lời có ý đúng
0,5đ X
0,5d
0,5d
0,5d
0,5d
0