Đề thi HSG Sinh 9 huyện Lai Vung năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 8 2021 lúc 20:34:04 | Được cập nhật: 20 giờ trước (5:16:21) | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 197 | Lượt Download: 4 | File size: 0.215552 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: SINH HỌC
Họ và tên thí sinh: ..........................................
Chữ ký của giám thị 1: ......................
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 17/01/2016
Số báo danh: ..........................
Chữ ký của giám thị 2: ............................
NỘI DUNG ĐỀ THI
(Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Vì sao ở các cây có lá mọc nằm ngang màu sắc mặt trên của lá đậm hơn
mặt dưới, trong khi đó ở các cây có lá mọc gần như thẳng đứng thì màu sắc
hai mặt của lá lại không khác nhau?
b) Việc trồng thêm nhiều cây xanh trong các khu đô thị mang lại những ý
nghĩa gì?
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Trong 4 loài động vật: cá voi, cá mập, cá heo và thỏ, loài nào có quan hệ
họ hàng xa với các loài còn lại nhất? Giải thích.
b) Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì sai khác so với những động vật thuộc
các lớp khác trong ngành động vật có xương sống?
c) Quan sát hình mặt bụng phần đầu của giun đất. Hãy cho biết tên gọi
các bộ phận ở vị trí các số 1, 2, 3, 4.
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Khi nói về việc truyền máu, bạn Lan cho rằng chỉ những người có quan
hệ huyết thống mới có thể truyền máu cho nhau. Theo em nhận xét của bạn
Lan có đúng không? Giải thích.
b) Quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong các cơ quan tiêu
hóa? Vì sao?
c) Nêu các bước trong sơ cứu và băng bó cố định cho người gãy xương cẳng
tay.
Câu 4 (2,0 điểm)
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta
thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì F2 sẽ có tỉ lệ phân li kiểu
hình như thế nào?
Câu 5 (3,0 điểm)
a) Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính
được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
b) Một hợp tử của loài A nguyên phân một số lần tạo ra số tế bào con gấp
2 lần số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình
nguyên phân của hợp tử đó đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên
liệu tương đương 120 nhiễm sắc đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
- Một tế bào thuộc thể ba nhiễm của loài này sẽ có số lượng và trạng thái
(đơn hoặc kép) nhiễm sắc thể như thế nào khi đang ở kì đầu và kì sau của
nguyên phân?
Câu 6 (3,0 điểm)
a) Khi phân tích thành phần hóa học một mẫu axit nuclêic lạ, một nhà
khoa học đã xác định được tỉ lệ các loại nuclêôtit của nó như sau: A = 20%,
T = 30%, G = X = 25%. Theo em, mẫu axit nuclêic lạ đó là ADN hay ARN,
có cấu trúc mạch đơn hay kép? Giải thích.
b) Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp Aa, hai
gen này có chiều dài bằng nhau. Gen A có chứa 2850 liên kết hiđrô. Gen a có
tỉ lệ nuclêôtit loại G chiếm 32,5% tổng số nuclêôtit của gen và chuỗi
polipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp có 398 axit amin.
- Xác định số nuclêôtit từng loại có trong các loại giao tử bình thường
được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Aa.
- Nếu tế bào của một thể đột biến có chứa 1590 nuclêôtit loại Ađênin thì
kiểu gen của tế bào đột biến đó là như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải
thích.
- Phát biểu 1: Các trẻ đồng sinh cùng trứng có thể có giới tính giống hoặc
khác nhau.
- Phát biểu 2: Những trẻ đồng sinh khác trứng vẫn có thể mang những
đặc điểm giống nhau.
Câu 8 (2,0 điểm)
Từ một cây quýt Hồng tốt ban đầu, theo em ta nên sử dụng phương pháp
nhân giống nào để có thể trong thời gian ngắn vẫn tạo được một số lượng
lớn cây con có phẩm chất giống hệt cây mẹ ban đầu? Nêu cơ sở tế bào học và
sơ lược các bước của phương pháp nhân giống đó.
--- HẾT --Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG
Hướng dẫn chấm gồm 05 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
1. Học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng
đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm
bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện
trong tổ chấm thi.
3. Điểm toàn bài tính theo thang điểm 20, làm tròn số đến 0,25 điểm.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1 (2,0 điểm)
Nội dung
a)
Điểm
1,0
- Ở cây có lá mọc nằm ngang, mặt trên của lá nhận được nhiều ánh
sáng hơn → các tế bào thịt lá ở mặt trên có nhiều lục lạp hơn so với
mặt dưới nên mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới.
- Ở cây có lá mọc gần như thẳng đứng, hai mặt của lá nhận được ánh
sáng như nhau → các tế bào thịt lá ở hai mặt có số lượng lục lạp gần
như nhau nên màu sắc hai mặt lá gần như nhau.
b)
0,5
0,5
1,0
- Điều hòa lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí.
0,25
- Lá cây có thể ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong sạch.
0,25
- Một số loài cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác
dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
- Tán lá cây có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường trong khu vực khi
trời nắng.
Câu 2 (3,0 điểm)
0,25
Nội dung
Điểm
0,25
a)
1,0
Loài có quan hệ hàng xa các loài còn lại nhất là cá mập.
0,5
Vì cá mập thuộc lớp cá trong khi cá voi, cá heo và thỏ thuộc lớp thú.
0,5
b)
1,0
- Mỏ sừng, không răng.
0,25
- Có diều chứa thức ăn.
0,25
Nội dung
Điểm
- Có dạ dày cơ (mề) và dạ dày tuyến tiêu hóa thức ăn.
0,25
- Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn để thích nghi với
đời sống bay lượn.
0,25
c)
1,0
1: Các vòng tơ quanh các đốt.
0,25
2: Lỗ sinh dục cái.
0,25
3: Đai sinh dục.
0,25
4: Lỗ sinh dục đực.
0,25
Câu 3 (3,0 điểm)
Nội dung
Điểm
a)
1,0
Nhận định của Lan là sai.
0,25
Vì chỉ cần có nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu thì có thể
truyền máu cho nhau, không cần phải có quan hệ huyết thống.
0,5
Sơ đồ truyền máu :
0,25
b)
1,0
Tiêu hóa xảy ra ở ruột non là quan trong nhất.
0,25
Vì ở ruột non có nhiều tuyến tiêu hóa hỗ trợ như gan, tụy, các tuyến
ruột nên ruột non có đủ các loại enzim phân giải các chất phức tạp của
thức ăn (gluxit, lipit, prôtêin) thành các chất đơn giản cơ thể hấp thụ
được (đường đơn, glixêrin, axit béo và axit amin).
0,75
c)
1,0
- Đặt nẹp gỗ (hoặc tre) dọc theo chỗ xương gãy.
0,25
- Lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương.
0,25
- Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
0,25
- Dùng băng y tế hoặc băng vải băng từ trong ra cổ tay và làm dây đeo
cẳng tay vào cổ.
0,25
Câu 4 (2,0 điểm)
Nội dung
Điểm
a)
0,75
Ta có P: Đỏ x Đỏ, ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính
trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
0,25
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a quy định hoa trắng.
Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a P có
kiểu gen Aa.
0,25
Sơ đồ lai:
P: Aa (hoa đỏ) x
Aa (hoa đỏ)
Gp: 1/2A : 1/2a
1/2A : 1/2a
F1: Kiểu gen: 3A –
: 1 aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
0,25
b)
1,25
Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA : 2/3Aa.
Khi xảy ra tự thụ phấn:
0,25
F1 x F1 : 1/3(AA x AA) và 2/3(Aa x Aa); 1/3 AA x 2/3Aa
F2: 1/3AA và 2/3(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa); (1/3. 2/3)(1/2AA:1/2Aa)
Tỉ lệ kiểu gen F2:
(1/3 + 2/3.1/4+1/9)AA + (2/3.2/4+1/9)Aa + 2/3.1/4 aa
= 11/18AA + 8/18Aa + 3/18 aa.
Tỉ lệ kiểu hình F2:
19 đỏ : 3 trắng.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (3,0 điểm)
Nội dung
Điểm
a)
1,0
Được giải thích dựa trên hoạt động của nhiễm sắc thể (NST) trong hai
quá trình giảm phân và thụ tinh.
0,25
- Trong giảm phân: sự trao đổi chéo giữa các NST kép tương đồng
trong lần phân bào I của giảm phân và sự phân ly độc lập của các NST
trong giảm phân đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST.
- Trong thụ tinh: diễn ra sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đã
tạo ra những hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.
0,5
0,25
Nội dung
Điểm
b)
2,0
Nếu gọi: 2n là bộ NST lưỡng bội của loài A;
x là số lần nguyên phân của hợp tử loài A đang xét.
0,25
Theo đề bài ta có: 2x = 2 x 2n
và
(1)
x
(2)
2n(2 – 1) = 120
2
0,25
Thế (1) vào (2) được phương trình: 8n – 2n – 120 = 0.
0,25
Giải ra ta được n1 = 4 (nhận) và n2 = - 3,75 (loại)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2 x 4 = 8.
0,25
- Kì đầu: 9 NST kép
0,5
- Kì sau: 18 NST đơn.
0,5
Câu 6 (3,0 điểm)
Nội dung
Điểm
a)
1,0
- Là ADN vì trong thành phần hóa học của mẫu nuclêic axit có chứa
nuclêôtit loại Timin.
0,5
- Có cấu trúc mạch đơn vì %A không bằng %T.
0,5
b)
2,0
Cơ thể Aa sẽ giảm phân tạo được giao tử A và a.
0,25
Do 2 gen có chiều dài bằng nhau nên tổng số nuclêôtit của:
Gen A = Gen a = (398 + 2) x 6 = 2400 (nu)
0,25
Thành phần nuclêôtit của gen A cũng chính là thành phần nuclêôtit của
giao tử A
Ta có hệ phương trình: 2A + 2G = 2400
0,5
2A + 3G = 2850
Giải ra ta được: A = T = 750 (nu); G = X = 450 (nu).
Thành phần nuclêôtit của gen a cũng chính là thành phần nuclêôtit của
giao tử a
G = X = 32,5 x 2400 : 100 = 780 (nu);
0,5
A = T = 2400 : 2 – 780 = 420 (nu).
Trong tế bào của thể đột biến có chứa 1590 ađênin nên ta có:
1590 = 750 + 420 + 420 thể đột biến có kiểu gen Aaa.
0,5
Câu 7 (2,0 điểm)
Nội dung
Điểm
a)
1,0
Phát biểu 1 là sai.
0,25
Vì đồng sinh cùng trứng xuất phát ban đầu do một trứng được thụ tinh
bởi một tinh trùng tạo thành một hợp tử. Trong quá trình phát triển phôi
thì phôi bào mới tách nhau tạo thành nhiều phôi và phát triển thành các
trẻ đồng sinh cùng trứng nên giới tính các trẻ đồng sinh cùng trứng
phải giống nhau.
0,75
b)
1,0
Phát biểu 2 đúng.
0,25
Vì có những tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên khi
nuôi các trẻ đồng sinh khác trứng trong những môi trường giống nhau
thì những tính trạng này sẽ thể hiện giống nhau.
0,75
Câu 8 (2,0 điểm)
Nội dung
Điểm
- Thực hiện nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống).
0,5
- Cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân.
0,5
- Các bước thực hiện:
+ Tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non)
nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tạo mô sẹo.
0,5
+ Nuôi mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng và kích thích để phân
hóa thành cây con hoàn chỉnh.
0,25
+ Cây con được trồng trong các bầu trong vườn ươm có mái che để
dần thích nghi với môi trường tự nhiên trước khi mang trồng ngoài
đồng ruộng.
0,25
---Hết---