Đề thi HSG Sinh 9 huyện Krông Ana năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 8 2021 lúc 20:36:17 | Được cập nhật: hôm qua lúc 20:51:44 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 354 | Lượt Download: 6 | File size: 0.102912 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KHÓA NGÀY: 01/3/2016
Đề thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (3 điểm):
a/ Thực vật bậc thấp khác thực vật bậc cao ở điểm cơ bản nào? Em hãy nêu tên các
nhóm thực vật bậc thấp.
b/ Hãy giải thích ý nghĩa về mặt sinh học câu tục ngữ sau: “Lỗ miệng khoan thai, lỗ trôn
thong thả”.
c/ Trong thực tế, những trường hợp chủ yếu nào thì sử dụng biện pháp hô hấp nhân
tạo? Phương pháp hô hấp nhân tạo nào được sử dụng phổ biến? Hãy mô tả ngắn gọn
cách tiến hành phương pháp đó.
Câu 2 (3 điểm):
“Lấy chồng từ thủa mười ba
Đến năm mười tám, thiếp đà năm con”
Em có suy nghĩ gì về câu ca dao trên sau khi học kiến thức di truyền học người trong
chương trình Sinh học 9?
Câu 3 (3 điểm):
a/ Hãy hoàn thành bảng sau để cho thấy số lượng nhiễm sắc thể, trạng thái nhiễm sắc thể
trong mỗi tế bào qua các giai đoạn.
Giai đoạn
Giảm phân I
Kỳ
đầu
Kỳ
giữa
Kỳ
sau
Kỳ
Kết thúc
kỳ cuối
trung
gian
Giảm phân II
Kỳ
đầu
Kỳ
giữa
Kỳ
sau
Kết thúc
kỳ cuối
Số lượng
NST
Trạng
thái NST
b/ Nêu ý nghĩa của giảm phân.
Câu 4 (3 điểm):
Trong cơ thể sống, chất X thường được tổng hợp dựa trên khuôn của một chất khác nó
và X có thể làm khuôn để tổng hợp nên chất khác.
a/ X là chất gì? Dựa vào cấu trúc và chức năng, X có những loại nào? b/
Nêu chức năng của mỗi loại chất X trong hoạt động sống của tế bào.
Câu 5 (4 điểm): Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F 1. Cho F1
tiếp tục giao phấn với nhau, ở F2 thu được 480 3 cây, trong đó có 2701 cây cao, quả đỏ.
Biết các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng; sự di truyền các tính trạng chiều
cao cây, màu quả độc lập với nhau và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
-1-
a/ Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b/ Xác định số cá thể (trung bình) của từng loại kiểu hình có thể có ở F2.
Câu 6 (4 điểm):
a/ Thể dị bội là gì?
b/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Xác định số lượng NST có trong tế bào
thể dị bội:
- Thể một nhiễm
- Thể ba nhiễm
- Thể bốn nhiễm
- Thể không nhiễm
- Thể ba nhiễm kép
- Có bao nhiêu loại thể tam nhiễm có thể có?
c/ Nếu cho tạp giao hai cây tam nhiễm đều có hoa đỏ, có kiểu gen PPp thì kết quả thu được như
thế nào? Biết hoa trắng là tính trạng tương phản với hoa đỏ; Khi thụ tinh hạt phấn lưỡng bội
không cạnh tranh nổi với hạt phấn đơn bội nên hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ
tinh.
------------------------------Hết-----------------------------Lưu ý: Đề thi gồm 02 trang;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ........................
Chữ ký Giám thị 1
Chữ ký Giám thị 2
-2-
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KHÓA NGÀY: 01/3/2016
Môn: Sinh học 9
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1 (3 điểm):
a/ + Thực vật bậc cao (thực vật có chồi): có rễ, thân, lá và sinh sản bằng hoa, quả,
hạt. (0,25đ)
Thực vật bậc thấp (tản thực vật): cơ thể hoặc chỉ cấu tạo bởi 01 tế bào hoặc cấu tạo
từ nhiều tế bào nhưng chưa phân hóa thành rễ, thân và lá, chưa sinh sản bằng hoa,
quả, hạt.
(0,25đ)
+ Những nhóm thực vật bậc thấp: tảo, nấm, địa y.
(0,5đ)
b/ Giải thích câu tục ngữ: “Lỗ miệng khoan thai, lỗ trôn thong thả” theo nghĩa Sinh
học:
- Ăn chậm, nhai kỹ khi ăn thì quá trình tiêu hóa thức ăn sẽ tốt hơn, thức ăn được nghiền
nhỏ, trộn đều, thấm đều nước bọt, 1 phần thức ăn được biến đổi hóa học (lỗ miệng
khoan thai) (0,5đ), thức ăn khi được đưa đến các cơ quan tiêu hóa tiếp theo sẽ được hấp
thu tối đa chất dinh dưỡng, do đó các cơ quan tiêu hóa trong khoang bụng làm việc sẽ
nhẹ nhàng, hiệu quả, lượng phân thải ra là ít nhất (lỗ trôn thong thả) (0,5đ).
c/ Những trường hợp chủ yếu sử dụng biện pháp hô hấp nhân tạo: nạn nhân đuối nước,
điện giật, ngất hay ngạt thở trong môi trường ô nhiễm (nạn nhân thiếu oxi, mặt tím tái).
(0,25đ)
- Phương pháp hô hấp nhân tạo được sử dụng phổ biến: hà hơi thổi ngạt, ấn lồng
ngực. (0,25đ)
- Cách tiến hành:
+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua
đường dẫn khí (đường miệng).
(0,25đ)
+ Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng
ngực.
(0,25đ)
Câu 2 (3 điểm): Các kiến thức cần liên hệ để HS nêu lên quan điểm của bản thân:
- Độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình (nữ 18 tuổi trở lên);
- Số con của mỗi cặp vợ chồng theo chủ trương của nhà nước khuyến khích (mỗi
cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con);
- Độ tuổi sinh sản tốt nhất của người phụ nữ khi cơ thể đã phát triển hoàn thiện đảm
bảo chức năng sinh sản và để sinh con thông minh nhất, khỏe mạnh nhất, không ảnh
hưởng đến việc học tập và sự nghiệp (khoảng từ hơn 20 tuổi đến dưới 40 tuổi);
HS liên hệ đầy đủ 3 ý trên thì đạt điểm tối đa 1,5đ;
-3-
HS nêu được quan điểm cá nhân một cách hợp lý đạt điểm tối đa 1,5đ.
Câu 3 (3 điểm):
a/ Hoàn thiện bảng được 1,5 điểm
Giảm phân I
Giảm phân II
Kỳ
Kỳ
Kỳ
đầu
giữa
sau
Kết
thúc
kỳ
cuối
Số lượng
NST
2n
2n
2n
Trạng
thái NST
kép
kép
kép
Giai
đoạn
b/ Ý nghĩa của giảm phân:
Kỳ
Kết
trung
gian
Kỳ
Kỳ
Kỳ
đầu
giữa
sau
thúc kỳ
cuối
n
n
n
n
2n
n
kép
kép
kép
kép
đơn
đơn
(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
- Nhờ giảm phân tạo ra các giao tử cái và đực chứa bộ NST đơn bội (n) đặc trưng
của loài;
- Quá trình giảm phân cùng với quá trình thụ tinh dẫn tới sự kế tục vật chất di
truyền qua các thế hệ tương đối ổn định (bộ NST 2n đặc trưng của loài);
- Giảm phân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc tự nhiên, thúc đẩy sự tiến hóa.
Câu 4 (3 điểm):
a/ Chất X là ARN, ARN được tổng hợp trên khuôn của ADN và ra tế bào chất làm
khuôn để tổng hợp protein.
(1 đ)
- Dựa vào cấu trúc và chức năng, ARN gồm: ARN thông tin (mARN), ARN ribôxôm
và ARN vận chuyển (tARN).(0,5 đ)(rARN)
b/ Chức năng của mỗi loại ARN:
(mỗi ý được 0,5đ)
+ ARN thông tin: nhiệm vụ truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần
tổng hợp.
+ ARN riboxom: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
+ ARN vận chuyển: chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp
prôtêin.
Câu 5 (4 điểm):
(0,5đ)
F2: Tỷ lệ cây cao, quả đỏ chiếm 9/16
Do đó:
+ Tính trạng cây cao, quả đỏ là tính trạng trội; tính trạng cây thấp, quả vàng là tính
trạng lặn.
(0,5đ)
-4-
+ Tính trạng chiều cao cây và màu quả do 2 cặp gen quy định di truyền độc lập với
nhau.
(0,5đ)
Gọi A là gen quy định cây cao, a là gen quy định cây thấp
B là gen quy định quả đỏ, b là gen quy định quả vàng
(0,25đ)
Vì F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội chiếm 9/16 nên P
có thể có 2 trường hợp:
- TH1: KG của Pt/c: AABB (Cây cao, quả đỏ) và aabb (Cây thấp, quả vàng) (0,25đ)
- TH1: KG của Pt/c: AAbb (Cây cao, quả vàng) và aaBB (Cây thấp, quả đỏ) (0,25đ)
(1đ)
Sơ đồ lai từ P đến F2
b/ Số cá thể trung bình của từng kiểu hình có thể có ở F2:
- KH cây cao, quả đỏ = 2701
- Số cá thể KH cây cao, quả vàng = Số cá thể KH cây thấp, quả đỏ
= 4803 x 3/16 = 900
(0,5đ)
- KH cây thấp, quả vàng = 4803 x 1/16 = 300
(0,25đ)
Câu 6 (4 điểm):
a/ Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng tại một hoặc một số cặp NST đáng
lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 NST hoặc nhiều NST, hoặc chỉ 1
NST hoặc thiếu hẳn NST.
(0,25đ)
b/ Thể một nhiễm có bộ NST: (2n - 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là
24-1=23NST
(0,25đ)
- Thể ba nhiễm có bộ NST: (2n + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là
24+1=25NST
(0,25đ)
- Thể bốn nhiễm có bộ NST: (2n + 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là
24+2=26NST
(0,25đ)
- Thể không nhiễm có bộ NST: (2n - 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm
là 24 - 2 = 22 NST
(0,25đ)
- Thể ba nhiễm kép có bộ NST: (2n + 1 + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một
nhiễm là 24 + 1 + 1 = 26 NST
(0,25đ)
- Trong tế bào của loài thực vật này có 12 cặp NST, ở mỗi cặp NST có thể thêm 1 NST
để tạo thành thể tam nhiễm (2n + 1), do đó có 12 loại thể tam nhiễm có thể có. (0,25đ)
c/ Cây mẹ PPp cho 2 loại trứng đơn bội và lưỡng bội với tỷ lệ 1PP : 2Pp : 2P : 1p
(0,5đ)
Cây bố PPp cho 2 loại hạt phấn đơn bội và lưỡng bội nhưng chỉ có loại hạt phấn đơn
bội tham gia thụ tinh, tỷ lệ 2 loại G đực là 2P : 1p
(0,5 đ)
(1,25 đ)
HS viết sơ đồ lai từ P đến F1
(Kết quả F1: 2PPP : 5PPp : 2 Ppp : 4Pp : 4 PP : 1pp
-5-
17 hoa đỏ
: 1 hoa trắng)
Lưu ý: Sơ đồ lai được trình bày cụ thể, khoa học mới cho điểm tối đa.
-6-