Đề thi HSG Hóa 8 huyện Núi Thành năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 9 2021 lúc 15:40:52 | Được cập nhật: 20 giờ trước (3:15:45) | IP: 14.175.222.244 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 544 | Lượt Download: 23 | File size: 0.01436 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GDĐT HUYỆN NÚI THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI, NĂM HỌC 2020-2021
Môn: HÓA HỌC - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu I: (4.0 điểm)
1/ Trong các công thức hóa học sau: Ca(OH)2, Al3O2, K2O, CaNO3, Fe(SO4)3, NaCl, Na3PO4,
Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4, CaH2PO4, HNO2, NH4Cl2, MgHCO3, SO3, CH3. Hãy chỉ ra các công thức hóa
học viết sai và viết lại cho đúng.
2/ Cho các chất: KMnO4, SO3, HgO, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, Cu(NO3)2, P2O5, Al2O3, ZnO,
CaCO3, FexOy. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
a/ Nhiệt phân thu được O2?
b/ Tác dụng được với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu II: (4.0 điểm)
1/ Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ
riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.
2/ Từ các hóa chất: KClO3, FeS và dung dịch HCl, với các thiết bị và chất xúc tác có đủ. Hãy viết
các phương trình hóa học để điều chế 4 chất khí khác nhau.
Câu III: (4.0 điểm)
1/ Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam
dung dịch bão hoà CuSO4 từ 850C xuống 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch?
2/ Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 3,36 lít khí sunfurơ (ở đktc) vào 57,2 ml dung
dịch H2SO4 60% (D = 1,5 g/ml). Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu IV: (4.0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp gồm hai kim loại là Fe và R (có hóa trị II) trong dung dịch
HCl 15% vừa đủ, thu được 672 ml khí (đo ở đktc) và dung dịch B. Nếu hoà tan 1,52 gam kim loại R
trong 49 gam dung dịch H2SO4 8% thì lượng axit còn dư.
a/ Xác định tên của kim loại R.
b/ Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu V: (4.0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thu được 5,3 gam Na 2CO3 và khí X (gồm có CO2 và
hơi H2O). Dẫn toàn bộ X vào bình chứa nước vôi trong (dư), kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình
tăng 28,7 gam và có 55 gam kết tủa.
Hãy xác định công thức phân tử của A, biết rằng phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Cho biết: H=1; C=12; O=16; ; Fe=56; Cu=64; N=14; K=39; Cl=35,5; S = 32, Ca=40, Mg=24
Thí sinh được phép sử dụng bảng HTTH các NTHH.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………- Số báo danh: …………