Đề thi học kì 2 Vật lý 9 thị trấn Đồng Đăng năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 23:12:05 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:07:49 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 196 | Lượt Download: 0 | File size: 0.120832 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN THI: VẬT LÝ 6
(Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề)
MT ĐỀ CHÍNH THỨC
I. MA TRẬN ĐỀ
Chủ để
Nhận biết
TN
TL
1. Sự nở vì
nhiệt của các
chất( 1 tiết)
2. Ứng dụng
của sự nở vì
nhiệt ( 2 tiết)
3. Sự chuyển
thể của các
chất ( 3 tiết)
Tổng Số câu
Số điểm
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
TN
TL
Câu 1
K1;P1
0,5
Tổng
VD
TN
TL
Câu 10,11
K3;P2
3,0
Câu 8
K1;P1
0,5
Câu 2 Câu 9
K2;P1 K2;P1
0,5
3,0
Câu 4,5,
câu 6,7
K2;P1
2,0
Câu 3
K2;P2
6 câu
3,0
(30%)
TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG
3 câu
3,5đ
(35%)
3 Câu
4,0đ
(40 %)
5 câu
0,5
2,5đ
(25%)
3 câu
4,0
(40 %)
2 câu
3,0
(30%)
11 Câu
10đ
(100%)
KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ CHÍNH THỨC
Năm học 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ 6
(Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề)
ĐỀ BÀI
I.TRẮC NGHIỆM:(4,0điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít được sắp xếp như sau:
A. Rắn – lỏng – khí.
B. Lỏng – khí – rắn.
C. Khí - lỏng - rắn.
D. Lỏng - rắn - khí.
Câu 2: Khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một
đầu còn đầu kia để tự do là để
A. Tôn không bị thủng nhiều lỗ.
B. Tiết kiệm đinh.
C. Tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt.
D. Tiết kiệm thời gian lợp nhà
Câu 3 : Trường hợp nào viên nước đá tan nhanh hơn khi thả vào?
A.Nước ở nhiệt độ 250C
B. Nước ở nhiệt độ -250C
C.Nước ở nhiệt độ 00C
D. Nước ở nhiệt độ 500C
Câu 4: Sự nóng chảy là quá trình
A. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
C. Chuyển từ thể rắn sang thể khí.
B. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
D. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 5: Quá trình chuyển thể khi đúc tượng đồng từ
A. Thể rắn -> Thể lỏng -> thể rắn.
B. Thể lỏng -> Thể rắn ->Thể lỏng.
C. Thể lỏng -> Thể rắn.
D. Thể rắn -> Thể lỏng.
Câu 6: Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận không đúng là
A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 7: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng của một khối:
A. Chất lỏng biến thành khối chất rắn
B. Chất rắn biến thành khối chất lỏng
C.Chất khí biến thành khối chất lỏng
D. Chất lỏng biến thành khối chất khí
Câu 8: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là?
A.1000
B. 420
C. 800
D.350
II. TỰ LUẬN : (6,0điểm)
Câu 9: (3,0 điểm): Nhiệt kế y tế thường dùng để làm gì? Có độ chia hiển thị như thế
nào? Hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Khi Bác sỹ nói em đang bị sốt 380 thì cột thủy
ngân trong ống nhiệt kế sẽ dâng lên tương ứng với vạch thứ bao nhiêu của nhiệt kế ?
Câu 10: (2,0 điểm): Tại sao khi quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng nó lại
phồng lên?
Câu 11: (1,0 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước , rồi dậy nút lại
ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào dể tránh hiện tượng này?
HẾT
TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG
HDC CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÝ 6
(Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
STT Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
C
C
D
D
A
B
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
I.TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 9
3,0 điểm
- Nhiệt kế y tế thường dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người
Có độ chia hiển thị từ 35 đên 42 độ.
1,5đ
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn
nở vì nhiệt của chất lỏng.
1,0đ
Câu 10
2,0 điểm
-Cột thủy ngân dâng lên đến đúng vạch số 38 trong ống
thủy ngân
0,5đ
-Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, không khí bên trong quả bóng sẽ
bị nóng dần lên,
1,0đ
- chất khí bên trong dãn nở gây ra lực đẩy chỗ bẹp của quả bóng
phồng lên.
Câu 11
1,0 điểm
1,0đ
- Khi rót nước nóng thì không khí bên ngoài tràn vào bên
trong phích gặp nhiệt độ cao nở ra. Nếu đẩy nút luôn sẽ gặp
khí nở ra và làm bật lên.
0,5đ
- Cách phòng tránh: Chờ để nguội bớt một lúc rồi mới đậy
nút.
0,5đ
TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ DỰ PHÒNG
Năm học : 2019 – 2020
MÔN : VẬT LÍ 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề )
ĐỀ BÀI
I.TRẮC NGHIỆM:(4,0điểm)Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Các chất nở vì nhiệt từ ít đến nhiều được sắp xếp như sau:
A. rắn – lỏng – khí.
B. lỏng – khí – rắn.
C. khí - lỏng - rắn.
D. lỏng - rắn - khí.
Câu 2: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để
A. đo thể tích.
B. đo lực.
C . đo nhiệt độ
D. đo khối lượng
Câu 3 : Trường hợp nào viên nước đá tan nhanh hơn khi thả vào?
A.Nước ở nhiệt độ 250C
B. Nước ở nhiệt độ -250C
C.Nước ở nhiệt độ 00C
D. Nước ở nhiệt độ 100C
Câu 4: Sự đông đặc là quá trình
A. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
C. Chuyển từ thể rắn sang thể khí.
B. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
D. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 5: Trường hợp sau đây không liên quan đến sự đông đặc là
A. Làm kem que
B. Tạo thành sương mù.
C. Đúc tượng đồng.
D. Làm nến thắp sáng
Câu 6: Khi làm kem que, các quá trình chuyển thể xảy ra là
A. lỏng - rắn - lỏng.
B. lỏng - rắn.
C. rắn - lỏng - rắn.
D. rắn - lỏng
Câu 7: Trường hợp nào không xảy ra hiện tượng nóng chảy
A.Bỏ viên nước đá vào cốc nước chanh
B.Đúc chông đồng
C.Thả đường vào cốc nước
D.Cây nến đang cháy sáng
Câu 8: Để đo nhiệt độ nước đang sôi ta dùng loại nhiệt kế nào?
A.Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thủy ngân
D. Cả 3 loại trên
II. TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Câu 9: (3,0 điểm): Nhiệt kế thường dùng hoạt động được dựa trên hiện tượng gì? Kể
tên một số loại nhiệt kế thường dùng và nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế đó?
Câu 10 :(2,0 điểm): Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Câu 11: (1,0 điểm): Giải thích tại sao vào mùa hè, khi ta đi xe đạp trên đường thì
không nên bơm bánh xe quá căng?
TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG
HDC ĐỀ DỰ PHÒNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÝ 6
(Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
A
C
A
A
B
B
C
A
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu
Câu 7
3,0 điểm
Câu 8
2,0 điểm
Hướng dẫn chấm
Điểm
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn
nở vì nhiệt của các chất.
1,0đ
*Các loại nhiệt kế thường dùng và công dụng:
- Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
0,5đ
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
0,75đ
- Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
0,75đ
-Về mùa hè, nhiệt độ lên rất cao. Nếu bơm căng bánh xe và
đi ra ngoài nắng một lúc không khí bên trong bánh xe bị
nóng lên mạnh
- nhưng khí không thoát ra ngoài được vì bị cản trở bởi
bánh xe do đó chất khí dãn nở gây ra một lực lớn làm nổ lốp
xe
Câu 9
Vì khi đun nóng, nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra
1,0 điểm ngoài
1,0đ
1,0đ
1,0 đ