Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS Hà Thạch năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 15:44:43 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:43:58 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 124 | Lượt Download: 1 | File size: 0.09216 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD VÀ ĐT TX PHÚ THỌ
TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: công suất, cấu tạo phân tử
của các chất, nhiệt năng và sự truyền nhiệt, nhiệt lượng công thức tính nhiệt lượng,
phương trình cân bằng nhiệt.
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá.
- Rèn thái độ nghiêm túc, trung thực.
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: năng lực sử dụng kiến thức, năng lực
cá thể.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS.
- HS: Kiến thức đã học trong học kỳ II.
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tổ chức:
THỨ
NGÀY GIẢNG
TIẾT
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
3.1. MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA
LỚP
8A
8B
8C
8D
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
Tên chủ đề
Trọng số
LT
VD
(Cấp độ (Cấp độ
1, 2)
3, 4)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tổng
Số câu hỏi
TNKQ
TL
10
1
1
1
2
2,0
0,5
2
Nêu được
ở nhiệt độ
càng cao
thì các
phân tử
chuyển
động càng
nhanh(C8)
Vận dụng
được công
thức Q =
m.c.t0 để
giải một
số bài tập
đơn
giản(C6)
- Vận dụng được
công thức Q =
m.c.t0 và
phương trình
cân bằng nhiệt
để giải một số
bài tập đơn
giản(C9a,b,c)
37,5
2. Nhiệt học
Tổng
- Nhiệt lượng
trao đổi phụ
thuộc vào khối
lượng, độ tăng
giảm nhiệt độ
và chất cấu tạo
nên vật (C2).
- Chỉ ra được
nhiệt chỉ tự
truyền từ vật
có nhiệt độ cao
sang vật có
nhiệt độ thấp
hơn(C3).
- Phát biểu
được định
nghĩa nhiệt
năng (C5).
- Giải thích
được một số
hiện tượng về
các cách
truyền nhiệt
đơn giản (C4).
81.3
5
4
Số điểm
TS điểm
TL
18,7
1
43,8
TS câu hỏi
Cộng
TNKQ
Vận dụng
được công
thức A =
F.s (C1).
Số điểm
Số câu hỏi
Vận dụng cao
Động
năng của
một vật
phụ thuộc
vào vận
tốc của
vật(C7)
1. Cơ năng
8,7
Vận dụng
6
5
2
2
1
2
3
9
1
1
1,5
1,0
3,5
7
3
4
5
11
1,0(10%)
4,5(45%)
4,5(55%)
10(100%)
ĐỀ KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN : VẬT LÝ- LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên:…………………………......................Lớp:…….....SBD..................
ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1 . Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m.
Công mà người đó thực hiện là:
A. 100J.
B. 25J.
C. 1000J.
D. 250J .
Câu 2. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào:
A. khối lượng của vật
B. độ tăng nhiệt độ của vật
C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.
D. trọng lượng của vật
Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. nhiệt năng của nước giảm.
Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì:
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 6. Một khối lượng nước 25kg thu được một nhiệt lượng 1050kJ thì nóng lên tới 30 0C. Nhiệt
độ ban đầu của nước là:
A. t1=200C
B. t1=300C
C. t1=100C
D. t1=30,010C
Câu 7. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Khí và rắn
B. Lỏng và rắn
C. Lỏng và khí
D. Rắn
Câu 8: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính ì lớn.
D. Vật có đứng yên.
Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 10. Công thức tính công suất là:
A. P = A.t.
B. P =
.
C. P = A.s
D. P = F.v.
Câu 11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào
sau đây của vật tăng?
A. Nhiệt lượng .
B.Khối lượng riêng .
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng
Câu 12 . Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào:
A. Khối lượng chất lỏng.
C. Nhiệt độ chất lỏng.
B. Trọng lượng chất lỏng
D. Thể tích chất lỏng.
B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 1 (1,5điểm). Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát
đáy ấm mà không được đặt ở trên?
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
Câu 3 (3,5 điểm). Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5kg
nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi:
a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Nhiệt lượng nước thu vào?
c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN : VẬT LÝ- LỚP 8
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
B
C
A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2,0 điểm.
Nếu chọn nhà ga làm mốc thì người hành khách đó có động năng vì đang
chuyển động.
Nếu chọn toa tàu làm mốc thì người hành khách đó không có động năng
vì đang đứng yên.
Câu 8: 1,5 điểm.
Vì các phân tử nước nóng và đường chuyển động nhanh hơn
Câu 9: 3,5 điểm
a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt là 300C
b) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra:
Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,6.380.(100 - 30) = 15960 J
c) Nước nóng lên thêm:
Q2 = m2.c2.(t - t2) = 15960
(t - t2) =
= 1,520C
6
A
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm