Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Vĩnh Hiệp 2 năm 2020-2021

d759c0b1f93a24b816b931e7f7d08136
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:08:54 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 15:14:51 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 67 | Lượt Download: 0 | File size: 0.091648 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Thứ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020-2021

MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1

Đọc hiểu văn bản

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1-2

3-4

5

6

Số điểm

1

1

1

1

4

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

4

Câu số

7

8

9

10

Số điểm

0,5

0,5

1

1

3

Tổng

Số câu

3

3

2

2

10

Số điểm

1,5

1,5

2

2

7

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ VĨNH CHÂU

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HIỆP 2

(Phiếu kiểm tra gồm có 2 trang)

KIỂM TRA CUỐI NĂM

Năm học: 2020-2021

Môn: Tiếng Việt - Lớp 5

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: .................................................... Lớp: ........

Điểm từng phần

Tổng số điểm

Nhận xét của giáo viên

Đọc thành tiếng

Đọc thầm

.........................................................

.........................................................

Kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)

Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:

Công việc đầu tiên

Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:

- Út có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói:

- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!

Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:

- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”

Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:

- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!

Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:

- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!

Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)

A. đi công tác B. làm bộ đội C. rải truyền đơn D. làm du kích

Câu 2: Chị Út có nhận nhiệm vụ đó không? (0,5 điểm)

A. Chị rất lo sợ. B. Chị vui vẻ nhận lời. C. Chị từ chối. D. Chị không dám.

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp?(0,5 điểm)

A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên. B. Chị ngủ không ngon giấc.

C. Chị không biết làm gì. D. Chị cứ bồn chồn, lo âu.

Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (0,5 điểm)

A. Chị đi bán cá như hằng ngày. B.Tay chị bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.

C. Chị để truyền đơn trong rổ cá. D.Tay chị cầm truyền đơn và rải xuống đất.

Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (1 điểm)

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 6: Từ hình ảnh của chị Út, em có suy nghĩ gì về phụ nữ Việt Nam? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Câu 7: “Trẻ em” là người: (0,5 điểm)

A. Dưới 10 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 18 tuổi. D. Trên 18 tuổi.

Câu 8: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu tục ngữ sau: (0,5 điểm)

Cá không ăn muối .....................

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

Câu 9: Viết lại cho đúng tên các cơ quan, đơn vị sau: (1 điểm)

a/ trường tiểu học vĩnh hiệp 2: ......................................................................................

b/ trường trung học cơ sở vĩnh hiệp: .............................................................................

c/ công ti dầu khí biển đông: .........................................................................................

d/ nhà xuất bản giáo dục Việt Nam: .............................................................................

Câu 10: Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “ chẳng những ... mà” để nói về việc học tập. Phân tích cấu tạo của câu vừa đặt. (1điểm)

.......................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên: ............................................................ Lớp: ...........

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ VĨNH CHÂU

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HIỆP 2

(Phiếu kiểm tra gồm có 2 trang)

KIỂM TRA CUỐI NĂM

Năm học: 2020-2021

Môn: Tiếng Việt - Lớp 5

Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm từng phần

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên

Chính tả

Tập làm văn

…………………………………………

…………………………………………

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Tà áo dài Việt Nam” (2 điểm)

Viết từ: Áo dài phụ nữ ..... đến trẻ trung.

Tà áo dài Việt Nam

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em.

Bài làm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I/ Đọc thành tiếng : (3 đ)

* Học sinh đọc một đoạn văn trong bài mà em bốc thăm.

* Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

* Cách đánh giá, cho điểm:

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.(1 điểm)

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). (1 điểm)

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. (1 điểm)

II/ Đọc hiểu văn bản: (7 đ)

Câu : 1 - C  ; 2 - B ; 3 - A ; 4 - B ; 7 – B ; (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 5 : Chị Út muốn được thoát li là vì Chị yêu nước, ham hoạt động cách mạng và muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. (1 điểm)

Câu 6 : Tùy vào câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp:

Ví dụ: Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, gan dạ, dũng cảm, yêu nước ; chịu thương chịu khó, đảm đang. (1 điểm)

Câu 8 : cá ươn (0,5 điểm)

Câu 9 : (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

a/ Trường Tiểu học Vĩnh Hiệp 2. b/ Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hiệp.

c/ Công ti Dầu khí Biển Đông. d/ Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Câu 10 : Tùy vào câu HS viết và phân tích, GV ghi điểm cho phù hợp. (1 điểm)

**************************************************************

III/ Chính tả : (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định và sạch, đẹp.(1 điểm)

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 8 lỗi). (1 điểm)

IV/ Tập làm văn (8 điểm)

1/ Mở bài: giới thiệu được người định tả. (1 điểm)

2/ Thân bài : - Đúng nội dung (1,5 điểm)

- Kĩ năng diễn đạt (1,5 điểm)

- Có hình ảnh sinh động, có cảm xúc. (1 điểm)

3/ Kết bài : Nêu được tình cảm của mình với người đó. (1 điểm)

4/ Chữ viết đúng chính tả (0,5 điểm)

Dùng từ đặt câu đúng (0,5 điểm)

Bài văn sáng tạo (1 điểm)

******************************************************************