Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Bình Thắng năm 2019-2020

8f5f937bb07c75dcec9080d83eba62c2
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:07:53 | Được cập nhật: 4 giờ trước (6:53:32) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 56 | Lượt Download: 0 | File size: 0.066048 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG A

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Năm học: 2019 - 2020

(Thời gian làm bài: 40 phút )

Họ và tên:……………………………………………………………..Lớp :…….…..

Điểm

Nhận xét của giáo viên

………………………………………………………………………

…………………………………………………………...................

Em hãy đọc thầm bài văn Công việc đầu tiên” SGK TV 5 trang 126 và thực hiện các yêu cầu cho dưới đây.

Câu 1: (0,5 điểm) Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Câu 2: (0,5 điểm)Chị Út có nhận công việc này không?

A. Sẵn sàng nhận công việc

  1. Không dám nhận công việc

  2. Chưa dám nhận công việc

D. Sợ hãi khi được giao việc.

Câu 3: (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ?

  1. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

  2. Chị dậy từ nửa đêm để nghĩ cách giấu truyền đơn.

  3. Đêm đó chị ngủ yên.

  4. Chị dậy từ 3 giờ sáng để đi mua cá ra chợ bán.

Câu 4: (0,5 điểm) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?

A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

B. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.

C. Chị vừa đi vừa quảng cáo thuốc.

D. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giấu trên mũ, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.

Câu 5: (0,5 điểm)Tên thật của chị Út là gì ?

A. Nguyễn Thị Út

B. Nguyễn Thị Tịch

C. Nguyễn Thị Định

D. Nguyễn Thị Út Tịch.

Câu 6: (0,5 điểm)Vì sao chị Út muốn thoát li ?

A. Vì chị út thích làm bộ đội.

B. Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.

C. Vì chị Út không thích ở nhà.

D. Vì chị Út thích được đi với anh Ba Chẩn.

Câu 7: (1 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn?

Câu 8: (1 điểm) Câu “Út có dám rải truyền đơn không?”

A.

Câu hỏi.

B.

Câu cầu khiến.

C.

Câu cảm.

D.

Câu kể.

Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy trong câu: Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên. có tác dụng gì?

A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.

Câu 10: (1điểm) Viết 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ : Nếu….thì…..

Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe viết: (2 điểm) (15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. (từ Áo dài phụ nữ có hai loại…… chiếc áo dài tân thời). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Em hãy tả một người mà em yêu quý.

Môn: Tiếng việt

A Kiểm tra đọc: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5

điểm

(Đọc từ trên 1 phút 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm

(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:

Câu

2

3

4

5

6

7

8

9

ý đúng

A

A

B

C

B

D

A

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5điểm

Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm)

Câu 10: Đặt đúng mẫu câu 1điểm

B Kiểm tra viết: (10 điểm)

Chính tả nghe viết: (2 điểm) (15 phút)

GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.

Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.

Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.

Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Đánh giá, cho điểm

Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:

+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.

Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.

Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.