Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH-THCS Chu Văn An năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 19:20:26 | Được cập nhật: 18 giờ trước (3:00:45) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 44 | Lượt Download: 2 | File size: 0.043278 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Phước Lý
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Tô Hiến Thành năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Hòa An 1 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Vĩnh Hiệp 2 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Phước Lý
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Tô Hiến Thành năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Krong Búk năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Chu Văn An năm 2019-2020
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH MinH Đức năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EASUP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH&THCS CHU VĂN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
TT | Chủ đề | Mức 1 (30%) | Mức 2 (30%) |
Mức 3 (30%) | Mức 4 (10%) | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 0,5 | 1 | 2,5đ | 1đ | |||||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | 8 | |||||||||
2 | Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt |
Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1 | 1.5đ | 2đ | |||||||
Câu số | 5,6 | 7 | 9 | |||||||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | ||||||
Tổng số điểm | 2đ | 2đ | 2đ | 1đ | 4đ | 3đ |
Năm học: 2020 – 2021
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EASUP TRƯỜNG TH & THCS CHU VĂN AN |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Thời gian: 90 phút |
Họ và tên:……………………………
Lớp: 4....
Điểm | Lời phê của thầy cô giáo |
---|---|
Đọc : ........... Viết :............ TB : ............. |
............................................................................................... .................................................................................................. ................................................................................................ |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):(Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp).
2. Đọc thầm và kiến thức tiếng việt : (7 điểm) Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mong và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên từng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Nguyễn Thế Hội
* Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1(0,5 điểm-M 1): Đoạn văn miêu tả về con vật gì?
Chuồn chuồn. B. Đàn trâu. C. Đàn cò D. Đàn bò
Câu 2(0,5 điểm- M 1) : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh của chú chuồn chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào?
A. Như viên bi. B. Như hòn than. C. Như thủy tinh. D. Như hòn đá
Câu 3(1 điểm-M 1 ): Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì ? D.Câu cảm
Câu 4(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn?
A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi. C. Cánh, mắt, đầu. D.Đầu chân
Câu 5: (1đ) ( M2) Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
A. Đi chơi ở công viên, bể nước gần nhà ; B. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
C. Đi làm việc xa nhà một thời gian ; D.Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ,
khó khăn, có thể nguy hiểm.
Câu 6(0,5 điểm-M 2): Tìm trạng ngữ trong câu sau : Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng :
A. Ngày xưa. B. Rùa C. Có một cái mai D. Láng bóng
Câu 7(1 điểm-M 3 ): Em hãy tìm 1 câu trong bài con chuồn chuồn nước thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả ?(M3)
Câu 8(1 điểm-M 3) Theo em, nội dung chính của bài văn là gì?
Câu 9(1điểm- M 4) : Em viết một câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên.. với bạn của em
B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn:
1. Chính tả (Nghe - viết) ( 4điểm)
- Bài viết: Vương quốc vắng nụ cười . ( từ: Triều đình được mẻ cười ..............nguy cơ tàn lụi. ) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 144.
2.Tập làm văn : (6 điểm)
Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề
Cầm Bá Quân Nguyễn Thị Huệ
Duyệt của chuyên môn
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EASUP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH&THCS CHU VĂN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
NĂM HỌC: 2020– 2021
A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút.(1 điểm)
- Đọc không sai quá 5 tiếng.(1 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.(1 điểm)
Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | A | C | D | A | B | A |
Điểm | 0,5đ | 0,5đ | 1đ | 0,5đ | 1đ | 0,5đ |
Câu 7: (1 điểm) Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặp cỏ.....
Câu 8: (1 điểm) Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước và tình cảm của tác giả đối với quê hương.
Câu 9: (1điểm) Ôi bạn Nhi viết đẹp quá !...
B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm
1. Chính tả: (4 điểm)
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Triều đình được mẻ cười vỡ bụng. Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (3điểm)
- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. (1điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
- Viết đúng mở bài bài 1 điểm.
- Viết đúng thân bài bài 4 điểm.
- Viết đúng kết bài bài 1 điểm.